
Xin chào, tôi là Sasuke đây (Insta@sasuke_bto_japanese_beginner).
Xin chúc mừng các bạn đã đạt hơn 80 điểm trong lần kiểm tra trước.
Nếu bạn chưa biết về sự hiện diện của nó, hãy check link ở bên dưới.
Tôi đã từng đăng bài trên Instagram nội dung về gia đình trước đây.

Ở Việt Nam, mọi người đều có mối quan hệ rất thân thiết, bền chặt với gia đình.
Nhưng ở Nhật thì khác, mối quan hệ cá nhân với gia đình càng về sau càng xa cách khi con người ta trưởng thành…
Cách mà người Việt thể hiện tình yêu thương với gia đình là một trong những nét văn hóa mà tôi yêu thích ở đất nước này – nơi tôi đã sinh sống 5 năm.
Tôi nghĩ rằng khi mọi người học tiếng Nhật thì họ thường muốn kể với bạn bè người Nhật về gia đình của họ.
Lần này sẽ giới thiệu mọi thứ từ cấp 1 đến cấp 4 của gia đình, các bạn cùng học nhé.
(Tôi dùng cụm từ “cấp độ” ở đây để muốn chỉ sự mật thiết, mối quan hệ của những người đó với mình. Ví dụ: cấp độ 1 là bố mẹ – người trực tiếp sinh ra mình. Cấp độ 2, 3, 4 là gì thì cùng tìm hiểu với tôi trong bài này nhé!!)
「一親等いっしんとう」(Mức độ đầu tiên)
親(おや) | Cha mẹ |
両親(りょうしん) | Cha mẹ |
お父(とう)さん | Bố |
お母(かあ)さん | Mẹ |
子供(こども) | Con cái |
息子(むすこ) | Con trai |
娘(むすめ) | Con gái |
Sự khác biệt giữa 「親おや」 và 「両親りょうしん」
“親” có nghĩa là “cha” hoặc “mẹ”, hoặc “cả cha và mẹ”. “両親” vừa là cha và mẹ, và luôn có hai.
Cách gọi bố mẹ
Trẻ em Nhật Bản gọi bố mẹ là “お父さん、お母さん”, nhưng nhiều em nhỏ gọi họ là “パパ、ママ”.
Khi bạn nói chuyện với người có chức vụ cao hơn ở Công ty về bố mẹ bạn, bạn có thể dùng “私の母は~” và “私の父は~“.
「二親等にしんとう」(Mức độ thứ hai)
兄(あに) | Anh trai |
弟(おとうと) | Em trai |
姉(あね) | Chị gái |
妹(いもうと) | Em gái |
祖父母(そふぼ) | Ông bà |
祖父(そふ) | Ông |
祖母(そぼ) | Bà |
孫(まご) | Cháu của ông bà |
孫息子(まごむすこ) | Cháu trai |
孫娘(まごむすめ) | Cháu gái |
Cách gọi anh chị em
“兄” và “姉” trong gia đình thường được gọi là “お兄ちゃん” và “お姉ちゃん“.
Khi người nói muốn kể về “兄” và “姉” với cấp trên, chúng ta sử dụng “私の兄は~ is” và “私の姉は~“.
Nếu trong gia đình chỉ toàn anh em trai, hãy sử dụng “兄弟“, và gia đình toàn chị, em gái thì dùng “姉妹“.
Hãy nhớ rằng những trường hợp người mà không có chung dòng máu nhưng mối quan hệ thân thiết mà bạn gọi là “anh, chị, em” với họ thì không được gọi là “お兄さん” “お姉さん”
Cách gọi ông bà
“祖父” là cách nói rất lịch sự và bạn có thể sử dụng chung chung là “おじいちゃん“.
Nếu bạn muốn lịch sự hơn một chút so ông của mình, hãy nói “おじいさん“.
Cách gọi bà chúng ta dùng “おばあちゃん“.
Cách nói lịch sự là “おばあさん”, còn sử dụng “祖母” để thể hiện lịch sự hơn nữa.
「三親等さんしんとう」(Mức độ thứ ba)
おじさん | Chú |
おばさん | Cô |
甥(おい) | Cháu trai |
姪(めい) | Cháu gái |
曾祖父(そうそふ) | Cụ ông (ông của bố mẹ) |
曾祖母(そうそぼ) | Cụ bà (bà của bố mẹ) |
ひ孫(まご) | Cháu chắt |
ひ孫息子(ひまごむすこ) | Cháu chắt trai |
ひ孫娘(まごむすめ) | Cháu chắt gái |
Cách viết “cô, chú” bằng Kanji
“おじさん” và “おばさん” có các chữ kanji khác nhau tùy thuộc vào anh, chị hoặc em của bố mẹ.
- Trong trường hợp anh trai của bố mẹ:伯父 (bác trai)
- Trong trường hợp em trai của bố mẹ:叔父 (chú/cậu)
- Trong trường hợp chị gái của bố mẹ:伯母 (bác gái)
- Trong trường hợp của bố mẹ em gái:叔母 (cô/dì)
「四親等よんしんとう」(Mức độ thứ tư)
いとこ | Anh chị em họ |
大叔父(おおおじ) | Anh, Em trai của ông bà |
大叔母(おおおば) | Chị, Em gái của ông bà |
高祖父母(こうそふぼ) | Kị (Ông bà của ông bà) |
高祖父(こうそふ) | Kị ông (Ông của ông bà) |
高祖母(こうそぼ) | Kị bà (Bà của ông bà) |
玄孫(げんそん) | Cháu của kị |
「姻族いんぞく」(Mối quan hệ)
夫(おっと) | Người chồng |
妻(つま) | Người vợ |
義理(ぎり)の父(ちち) | Bố chồng hoặc bố vợ |
義理(ぎり)の母(はは) | Mẹ chồng hoặc mẹ vợ |
義理(ぎり)の兄(あに) | Anh rể |
義理(ぎり)の弟(おとうと) | Em rể |
義理(ぎり)の姉(あね) | Chị dâu |
義理(ぎり)の妹(いもうと) | Em dâu |
Cụm từ thường dùng
Tôi nghĩ chúng ta thường nói về con người và gia đình của họ, nhưng đây là một số ví dụ cụ thể.
ご両親はお元気ですか。
(Bố mẹ bạn có ổn không?)
はい、私の両親はピンピンしています。
(Vâng, bố mẹ tôi khỏe ạ.)
何人兄弟ですか?
(Bạn có bao nhiêu anh chị em?)
私は一人っ子です。
(Tôi là con một)
何人家族ですか
(Gia đình bạn có bao nhiêu thành viên)
私は両親と妹の4人家族です。
(Gia đình tôi có 4 người: bố mẹ tôi, chị gái tôi và tôi)
私は親戚がたくさんいます。
Tôi có rất nhiều họ hàng.
Cuối cùng
Nói chuyện về gia đình là một trong những chủ đề hay khi giao tiếp với ai đó. Cuộc trò chuyện sẽ sống động hơn và bạn cũng có thể rút ngắn khoảng cách với đối phương khi họ thấy bạn chia sẻ về cuộc sống thường ngày của bạn như vậy. Cho nên hãy chia sẻ những nét văn hóa tuyệt vời của Việt Nam với người Nhật nhé!

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント