Sponcered

Phương ngữ Nhật Bản (phiên bản phương ngữ Kansai)

Japanese Culture
サスケ
サスケ

Xin chào, tôi là Sasuke đến từ đảo Awaji gần Kobe.(Insta@sasuke_bto_japanese)

Tôi nghĩ rằng một số bạn quan tâm đến phương ngữ, cũng như tôi quan tâm đến sự khác biệt giữa Hà Nội và Hồ Chí Minh.

Vì tôi xuất thân từ Kansai, vì vậy tôi muốn giới thiệu phương ngữ Kansai関西弁かんさいべん. Tại nơi làm việc, tôi không nói phương ngữ Kansai vì tôi sử dụng kính ngữ, nhưng tôi vẫn sử dụng phương ngữ Kansai khi nói chuyện với gia đình và bạn bè cũ của mình.

Nếu bạn sống ở Kansai, có bạn bè ở Kansai, hoặc dự định đi du lịch đến Kansai, hãy sử dụng nó!

Nhân tiện, Kansai là các vùng bao gồm 大阪おおさか (tím), 京都きょうと (đỏ), 兵庫ひょうご (xanh lam), 滋賀しが (xanh lá), 奈良なら (nâu) và 和歌山わかやま (xanh nhạt).

Sponcered

Phương ngữ Kansai điển hình

Phương ngữ KansaiNgôn ngữ chuẩnTiếng Việt
なんでやねんなんでだよTại sao
あかんダメKhông tốt
めっちゃとてもRất
ええ(で/よ)いいよVâng
ほんま本当ほんとうThật sao
かまへん大丈夫だいじょうぶ/にしないでĐược, ổn, đừng lo lắng
ちゃうちがKhác nhau
おかんかあさんMẹ
おとんとうさんCha
ちゃりんこ自転車じてんしゃXe đạp
ほなではSau đó/ Tạm biệt
さいならさようならTạm biệt
しゃあないしょうがないKhông có sự lựa chọn nào khác, đành vậy
なんぼいくつ/いくらBao nhiêu / Bao nhiêu tiền
せやなそうですねLà vậy sao?, Vậy à?
おもろいおもしろいDí dỏm, vui tính
しょうもないくだらないDốt nát
せわしないいそがしいBận
おおきにありがとうCảm ơn
どない?どう?… thì sao?
なおすかたづけるDọn dẹp
笑かすわらわすBuồn cười
わやむちゃくちゃLộn xộn
はやSớm/nhanh chóng
さぶいぼ鳥肌とりはだNổi da gà
めばちこものもらいMắt lên chắp
さらあたらしいMới
あかんたれ弱虫よわむしKẻ nhát gan, yếu đuối
きしな途中とちゅうNửa đường, giữa đường
かえりしなかえ途中とちゅうTrên đường quay trở về
べっぴん美人びじんCô gái xinh đẹp
しんどいつかれた/つらMệt mỏi / vị cay
ほっといててといてVứt bỏ
しピン画鋲がびょうĐinh ghim
ナイロンぶくろレジぶくろTúi mua hàng bằng nhựa
あめちゃんあめKẹo mạch nha
どないしようどうしようTôi nên làm gì/ Làm thể nào
こないだこのあいだĐộ này/ Gần đây
どないやねんどちらだよCái nào
あんなあのねNày nhé/ Chả là
へたれ根性こんじょうなしKhông có can đảm
こしょばいくすぐったいCù lét, thọc lét
大学だいがく回生かいせい大学だいがく年生ねんせいNăm thứ … đại học
こすいずるいGian xảo
シュっとしているスラっとしているMảnh mai
おぼこい子供こどもっぽいNgây thơ
まけてやすくしてHãy giảm giá
マクドマックMcDonald’s
Sponcered

Cách kết thúc câu

Có một số cách kết thúc câu trong phương ngữ Kansai.

(や)ねん

いつもいそがしいねん

Tôi luôn bận rộn

このおみせのおこのきがおいしいねん

Món okonomiyaki ở nhà hàng này rất ngon

明日あしたやすみやねん

Ngày mai là ngày nghỉ.

ここがおりのカフェやねん

Đây là quán cà phê yêu thích của tôi

~(や)で

できる

Có thể làm được

Đi

そうやで

Vâng

一緒いっしょやで

Cùng với nhau

(Câu quá khứ)たてん

いまはんてん

Tôi vừa ăn cơm xong.

さっき電話でんわてん

Tôi vừa gọi.

昨日きのういそがしかってん

Tôi đã bận rộn ngày hôm qua.

昨日きのう給料日きゅうりょうびだってん

Hôm qua là ngày lĩnh lương.

(Câu phủ định)ないん/ へん

漢字かんじがわから

漢字がわからへん

Tôi không hiểu chữ Kanji.

ベトナム料理りょうり

ベトナム料理を知らへん

Tôi không biết món ăn Việt Nam

(Mệnh lệnh)なさい(しー)や

Ăn nhanh lên

Đi sớm

をつけ

Hãy cẩn thận

ちゃんと勉強べんきょうしーや

Học hành đàng hoàng

Sponcered

Ngôi thứ nhất

Ở Kansai, ngôi thứ nhất ngoài わたし, おれぼく cũng được sử dụng.

Ngôi thứ nhất dành cho nam giới・・・ワイ、ワエ、わて

Ngôi thứ nhất dành cho phụ nữ・・・うち

Nhân tiện, ngôi thứ hai “あなた” đôi khi được gọi là “自分じぶん“.

Thật khó hiểu phải không?

Sponcered

Cuối cùng

Hôm nay, tôi mới chỉ giới thiệu một ít nội dung lần này, và có rất nhiều cách diễn đạt khác. Ngoài ra, một số từ có ngữ điệu khác nhau, vì vậy hãy nói chuyện với một người nào đó từ Kansai để tìm hiểu thêm nếu bạn có cơ hội.

Thực ra, tôi nghĩ rằng người Nhật sẽ hoàn toàn ngạc nhiên nếu bạn nói phương ngữ Kansai với họ, cho nên nếu bạn quan tâm, hãy thử nó. Khi bạn nói phương ngữ Kansai, người nghe sẽ cảm thấy bạn thật dễ thương và dễ gần.

Tuy nhiên, nó không được lịch sự cho lắm, nên bạn đừng sử dụng nó quá nhiều trong công việc kinh doanh của bạn.

Phương ngữ Kansai là một phương ngữ chính và nhiều người sử dụng nó trong ngôn ngữ nói, nhưng có những phương ngữ ở Tohoku và Kyushu, nó còn khó hơn nhiều. Tôi sẽ viết một post về nó trong tương lai.

ほな!!!!

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました