Sponcered

Màu trong tiếng Nhật và cách sử dụng với danh từ

Beginner
サスケ
サスケ

Xin chào, đây là Sasuke.(Insta@sasuke_bto_japanese)

Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu về các màu sắc.

Bên cạnh đó tôi có một bài viết hướng dẫn cách viết bằng chữ Kanji, vì vậy đừng bỏ lỡ nó nhé.

Sponcered

Từ mới về màu sắc

赤 (あか)Màu đỏ
青(あお)Màu xanh dương
白(しろ)Màu trắng
黒(くろ)Màu đen
茶色(ちゃいろ)Màu nâu
黄色(きいろ)Màu vàng
緑(みどり)Màu xanh lá
金色(きんいろ)Vàng
銀色(ぎんいろ)Bạc
水色(みずいろ)  Màu xanh dương nhạt  
黄緑(きみどり)Màu xanh nõn chuối
紺色(こんいろ)Màu xanh dương sẫm
紫(むらさき)Màu tím
肌色(はだいろ)Màu da
オレンジMàu cam
虹色(にじいろ)Cầu vồng
灰色(はいいろ)Màu xám
 深緑(ふかみどり) Màu xanh lá cây đậm
ピンクMàu hồng
Sponcered

Ngữ pháp

3 cách để kết hợp màu sắc với danh từ.

(Tên màu + い) + Danh từ

“ (Tên màu + い) + Danh từ ” ở đây áp dụng cho các màu sau: 赤 / 青 / 白 / 黒.

Ví dụ:

赤いくるま: Ô tô màu đỏ

青いそら: Bầu trời màu xanh

白いドレス: Váy màu trắng

黒いかみ: Tóc màu đen

(Tên màu(色)+い)+ Danh từ

Tên màu(色)+い)+ Danh từ” ở đây áp dụng cho các màu sau: 茶色 / 黄色.

Ví dụ:

茶色いつくえ: Bàn màu nâu

黄色い帽子ぼうし: Mũ màu vàng

(Tên màu) +の + Danh từ

(Tên màu) +の + Danh từ” ở đây áp dụng cho các màu còn lại ngoại trừ 6 màu nêu trên.

Ví dụ:

緑の野菜やさい: Rau màu xanh

紫のはな: Hoa màu tím

金色のメダル: Huy chương vàng

紺色のスーツ: Bộ đồ màu xanh dương sẫm

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました