
こんにちは、サスケです。(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)
Từ mới
私(わたし) | Tôi |
彼 (かれ) | Anh ấy |
彼女 (かのじょ) | Cô ấy |
~ さん | Hậu tố thêm sau vào tên riêng của người |
はい | Vâng, dạ |
いいえ | Không |
学生(がくせい) | Học sinh, Sinh viên |
先生(せんせい) | Giáo viên |
会社員 (かいしゃいん) | Nhân viên văn phòng |
銀行員 (ぎんこういん) | Nhân viên ngân hàng |
技能実習生 (ぎのうじっしゅうせい) | Thực tập sinh kỹ năng |
留学生 (りゅうがくせい) | Du học sinh |
元気(げんき) | Ổn, khỏe |
ベトナム人(じん) | Người Việt Nam |
日本人(にほんじん) | Người Nhật Bản |
韓国人 (かんこくじん) | Người Hàn Quốc |
中国人 (ちゅうごくじん) | Người Trung Quốc |
アメリカ人 (じん) | Người Mỹ |
Giải thích ngữ pháp
Tôi là…
Người nói đặt「は」trước chủ để mình muốn đề cập đến. trong trường hợp này 「は」được phát âm là “wa”
私は(danh từ)です。
Ta thêm「です」vào sau danh từ.
Đầu tiên hãy thử đặt những câu đơn giản để tự giới thiệu bản thân mình như ví dụ dưới đây nhé!
私はサスケです。(Tôi là Sasuke)
私は銀行員です (Tôi là nhân viên ngân hàng.)
私は日本人です。(Tôi là người Nhật Bản)
Hãy thêm “さん” vào sau tên của một người.
Ở nơi làm việc, bạn nên sử dụng “さん”. Tuy nhiên, bạn có thể không cần dùng khi đi với bạn bè của bạn.
Ngoài ra còn có 「君(くん)」và「ちゃん」
Người nói hãy sử dụng 「君(くん)」cho người nhỏ tuổi hơn bạn mà là con trai
Còn 「ちゃん」dùng cho các cô gái nhỏ tuổi hơn mình.
Sasukeさんは先生です。(Anh Sasuke là giáo viên)
Sasuke君は学生です。(Em Sasuke là sinh viên)
Sasukeちゃんは留学生です。(Em Sasuke là du học sinh)

Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji
Tôi không phải là…
Nếu bạn muốn diễn tả thể phủ định câu nào đó, bạn hãy thay です ở câu khẳng định thànhじゃありません
私はベトナム人じゃありません。(Tôi không phải là người Việt Nam)
Sasukeさんは技能実習生じゃありません。(Anh Sasuke không phải là thực tập sinh)
Sasukeくんは韓国人じゃありません。(Em Sasuke không phải là du học sinh Hàn Quốc)
có phải là…?
Trong trường hợp bạn muốn diễn tả một câu hỏi, hãy thêm« か» vào cuối câu đó để nó trở thành một câu hỏi.
Sasukeさんは、日本人ですか。
Anh Sasuke có phải là người Nhật Bản không?
はい、私は日本人です。
Vâng, tôi là người Nhật Bản
Sasuke君は元気ですか。
Em Sasuke có khỏe không?
はい、Sasuke君は元気です。
Vâng, Sasuke vẫn ổn
いいえ、Sasuke君は元気じゃありません。
Không, Em Sasuke không ổn.
Cũng
Khi người nói thay は」thành「も」thì câu mà người nói diễn tả có cùng chủ đề với câu được diễn tả trước đó. Được dịch sang tiếng Việt là « cũng »
私は日本人です。(Tôi là người Nhật Bản)
→ Sasukeさんも日本人です。(Anh Sasuke cũng là người Nhật Bản)
私は学生じゃありません。(Tôi không phải là học sinh)
→ Sasukeくんも学生じゃありません。(Em Sasuke cũng không phải là học sinh)
Cuối cùng
Hãy cố gắng ghi nhớ các từ mới và luyện tập ngữ pháp bằng cách đặt những câu đơn giản về bản thân bạn hoặc những người xung quanh bạn nhé.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント