
Xin chào tất cả mọi người. Sasuke chính là tôi đây. (sasuke_bto_japanese_beginner)
Lần trước, tôi có giới thiệu với bạn đọc rằng có hai loại tính từ trong tiếng Nhật, tính từ đuôi “Na” và tính từ đuôi “I”.
Hãy check lại bài cũ một lần nữa nhé.
Như tiêu đề của bài viết này, hôm nay chúng ta hãy nghiên cứu một vài tính từ đặc biệt như “好きな“, “嫌いな“, “上手な” và “下手な“.
Từ mới
好きな | Thích |
嫌いな | Ghét |
上手な | Giỏi/Khéo |
下手な | Kém/Dở |
わかります | Hiểu biết |
できます | Có thể |
とても | Rất |
よく | Rất tốt |
だいたい | Gần như |
少し | Một chút (lịch sự hơn) |
ちょっと | Một chút |
コーヒー | Cà phê |
ケーキ | Bánh ngọt |
チョコ | Sô cô la |
スポーツ | Thể thao |
サッカー | Bóng đá |
野球 | Bóng chày |
仕事 | Việc làm |
料理 | Việc nấu nướng |
旅行 | Chuyến đi chơi, du lịch |
筋トレ | Tập thể dục |
Ngữ pháp
「好きな」「嫌いな」「上手な」「下手な」
Bài trước các bạn đã học có hai loại tính từ (tính từ đuôi “Na” và tính từ đuôi “I”).
“好きな“, “嫌いな“, “上手な” và “下手な” là các tính từ đuôi “Na”.
Khi đặt một câu với tính từ, (Chủ ngữ) は+形容詞なです.
Trong trường hợp với các tính từ “好きな“, “嫌いな“, “上手な” và “下手な” thì chúng ta có cấu trúc sau:
「(Chủ ngữ)は+ (danh từ)が+(好き)です」
(嫌い)
(上手)
(下手)
Sau đây là một vài ví dụ để các bạn dễ hình dung hơn:
私は旅行が好きです。 Tôi thích đi du lịch.
私は筋トレが嫌いです。Tôi ghét tập thể dục.
私は料理が上手です。 Tôi giỏi về nấu nướng
私は英語が下手です。 Tôi kém tiếng Anh.
私はコーヒーが好きじゃありません。Tôi không thích cà phê.
私は仕事が嫌いじゃありません。 Tôi không ghét làm việc.
私は日本語が上手じゃありません。 Tôi không giỏi tiếng Nhật.
私はサッカーが下手じゃありません。Tôi đá bóng không kém
Làm thế nào để thể hiện mức độ
Khi người Việt sử dụng tính từ, họ thường sử dụng chúng với các từ chỉ mức độ của tính từ, chẳng hạn như “Nóng quá”, “Mệt quá”, “Ngon vãi”. Các từ lóng như “vãi” trong tiếng Việt sẽ được tóm tắt trong một bài viết riêng.
Tôi sẽ gợi ý thêm các từ thường diễn đạt mức độ ngay cả trong tiếng Nhật, nó được thêm vào trước tính từ.
Mọi người đang đọc bài viết này chắc hẳn đều đang học tiếng Nhật. Bạn nghĩ gì về tiếng Nhật?
Nhiều người có thể cảm thấy khó khăn.
Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng mức độ khó khăn khác nhau ở mỗi người.
「日本語は難しいです」 “Tiếng Nhật khó”
「私は日本語が好きです。」”Tôi thích tiếng Nhật.”
「少し」”Một chút”
「日本語は少し難しいです。」 “Tiếng Nhật hơi khó”
「私は日本語が少し好きです。」”Tôi thích tiếng Nhật một chút.”
「とても」”rất”
「日本語はとても難しいです。」 “Tiếng Nhật rất khó”
「私は日本語がとても好きです。」”Tôi rất thích tiếng Nhật.”
「あまり~(否定)」”Quá ~ (thể phủ nhận)”
「日本語はあまり難しくないです。」(い形容詞)”Tiếng Nhật không quá khó.” (tính từ đuôi “I”)
「日本語はあまり大変じゃありません。」(な形容詞)Tiếng Nhật không quá khó ( tính từ đuôi “Na”)
「私は日本語があまり好きじゃありません。」Tôi không thích tiếng Nhật cho lắm.
「大好き」: yêu quý
Từ này để diễn tả bạn yêu thứ gì đó, hơn cả rất thích

Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji
「わかります」「できます」
「わかります」: “Tôi hiểu”
「できます」: “Tôi có thể”
“わかります” và “できます” có cấu trúc chung như sau “(Chủ ngữ) は+ (danh từ) がわかります/できます。”
「私は、ベトナム語がわかります。」 Tôi hiểu tiếng Việt.
「グエンさんは、サッカーがわかります。」Anh Nguyên biết về bóng đá.
「サスケさんは、料理ができます。」 Anh Sasuke có thể nấu ăn.
「田中さんは、野球ができます。」 Ông Tanaka có thể chơi bóng chày.
「私はベトナム語がわかりません」 “Tôi không hiểu tiếng Việt”
「グエンさんは、サッカーがわかりません」“Anh Nguyên không biết gì bóng đá.”
「サスケさんは料理ができません」 “Anh Sasuke không thể nấu ăn”
「田中さんは野球ができません」 “Anh Tanaka không thể chơi bóng chày.”
Làm thế nào để thể hiện mức độ
Mức độ “わかります / できます” khác nhau ở mỗi người.
「私は日本語がわかります。」
「私は日本語ができます。」
「全然~(否定)」(không thể ~ chút nào)
「私は日本語が全然わかりません。」Tôi không hiểu tiếng Nhật chút nào
「私は日本語が全然できません。」 Tôi không thể nói tiếng Nhật chút nào
「少し」 một chút
「私は少し日本語わかります。」Tôi hiểu một chút tiếng Nhật
「私は少し日本語ができます。」Tôi có thể nói một ít tiếng Nhật
「だいたい」 gần như
「私はだいたい日本語がわかります。」Tôi gần như có thể hiểu tiếng Nhật
「私はだいたい日本語ができます。」 Tôi gần như có thể nói tiếng Nhật
「よく」 rất tốt
「私はよく日本語がわかります。」Tôi hiểu tiếng Nhật tốt
「私はよく日本語ができます。」 Tôi có thể nói tiếng Nhật tốt
Bài luyện tập
1. Hãy trả lời những câu hỏi sau.
①日本語が上手ですか
②チョコが好きですか。
③サッカーが好きですか。
④好きな料理は何ですか。
⑤好きなスポーツは何ですか。
Gợi ý
1.
①はい、私は日本語が上手です/いいえ、私は日本語が上手じゃありません。/私は日本語が少し上手です/私は日本語がとても上手です。/私は日本語があまり上手じゃありません。
②はい、私はチョコが好きです/いいえ、私はチョコが好きじゃありません。/私はチョコが少し好きです/私はチョコがとても好きです。/私はチョコがあまり好きじゃありません。
③はい、私はサッカーが好きです/いいえ、私はサッカーが好きじゃありません。/私はサッカーが少し好きです/私はサッカーがとても好きです。/私はサッカーがあまり好きじゃありません。
④私は(日本の料理)が好きです。
⑤私は(サッカー)が好きです。

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント