Sponcered

Làm thế nào để bạn nói “thích” hoặc “không thích” trong tiếng Nhật? Vol. 12

Beginner
サスケ
サスケ

Xin chào tất cả mọi người. Sasuke chính là tôi đây. (sasuke_bto_japanese_beginner)

Lần trước, tôi có giới thiệu với bạn đọc rằng có hai loại tính từ trong tiếng Nhật, tính từ đuôi “Na” và tính từ đuôi “I”.

Hãy check lại bài cũ một lần nữa nhé.

Như tiêu đề của bài viết này, hôm nay chúng ta hãy nghiên cứu một vài tính từ đặc biệt như “きな“, “きらいな“, “上手じょうず” và “下手へた“.

Sponcered

Từ mới

きなThích
きらいなGhét
上手じょうずGiỏi/Khéo
下手へたKém/Dở
   わかります   Hiểu biết
できますCó thể
とてもRất
よくRất tốt
だいたいGần như
すこ  Một chút (lịch sự hơn)  
ちょっとMột chút
コーヒーCà phê
ケーキBánh ngọt
チョコSô cô la
スポーツThể thao
サッカーBóng đá
野球やきゅうBóng chày
仕事しごとViệc làm
料理りょうりViệc nấu nướng
旅行りょこうChuyến đi chơi, du lịch
きんトレTập thể dục
Sponcered

Ngữ pháp

「好きな」「嫌いな」「上手な」「下手な」

Bài trước các bạn đã học có hai loại tính từ (tính từ đuôi “Na”tính từ đuôi “I”).

好きな“, “嫌いな“, “上手な” và “下手な” là các tính từ đuôi “Na”.

Khi đặt một câu với tính từ, (Chủ ngữ)形容詞です.

Trong trường hợp với các tính từ “好きな“, “嫌いな“, “上手な” và “下手な” thì chúng ta có cấu trúc sau:

「(Chủ ngữ)は+ (danh từ)が+き)です
                  (きらい)
                       (上手じょうず
                       (下手へた

Sau đây là một vài ví dụ để các bạn dễ hình dung hơn:

私は旅行りょこうです。   Tôi thích đi du lịch.

私はきんトレきらです。Tôi ghét tập thể dục.

私は料理りょうり上手じょうずです。   Tôi giỏi về nấu nướng

私は英語えいご下手へたです。   Tôi kém tiếng Anh.

Câu phủ định của tính từ là “じゃありません” bằng cách xóa “な”.

私はコーヒーがじゃありません。Tôi không thích cà phê.

私は仕事がきらじゃありません。      Tôi không ghét làm việc.

私は日本語が上手じょうずじゃありません。   Tôi không giỏi tiếng Nhật.

私はサッカーが下手へたじゃありません。Tôi đá bóng không kém

Làm thế nào để thể hiện mức độ

Khi người Việt sử dụng tính từ, họ thường sử dụng chúng với các từ chỉ mức độ của tính từ, chẳng hạn như “Nóng quá”, “Mệt quá”, “Ngon vãi”. Các từ lóng như “vãi” trong tiếng Việt sẽ được tóm tắt trong một bài viết riêng.

Tôi sẽ gợi ý thêm các từ thường diễn đạt mức độ ngay cả trong tiếng Nhật, nó được thêm vào trước tính từ.

Mọi người đang đọc bài viết này chắc hẳn đều đang học tiếng Nhật. Bạn nghĩ gì về tiếng Nhật?

Nhiều người có thể cảm thấy khó khăn.

Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng mức độ khó khăn khác nhau ở mỗi người.

日本語にほんごむずかしいです」      “Tiếng Nhật khó”

私は日本語がきです。」”Tôi thích tiếng Nhật.”

 
すこ」”Một chút”

日本語は少し難しいです。」   “Tiếng Nhật hơi khó”

私は日本語が少し好きです。」”Tôi thích tiếng Nhật một chút.”

 
とても」”rất”

日本語はとても難しいです。」   “Tiếng Nhật rất khó”

私は日本語がとても好きです。」”Tôi rất thích tiếng Nhật.”

 
あまり~(否定)」”Quá ~ (thể phủ nhận)”

日本語はあまり難しくないです。」(い形容詞)”Tiếng Nhật không quá khó.” (tính từ đuôi “I”)

日本語はあまり大変じゃありません。」(な形容詞)Tiếng Nhật không quá khó ( tính từ đuôi “Na”)

私は日本語があまり好きじゃありません。」Tôi không thích tiếng Nhật cho lắm.

大好だいすき」: yêu quý

Từ này để diễn tả bạn yêu thứ gì đó, hơn cả rất thích


Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji

「わかります」「できます」

わかります」: “Tôi hiểu”

できます」: “Tôi có thể”

わかります” và “できます” có cấu trúc chung như sau “(Chủ ngữ) は+ (danh từ) わかります/できます。”

私は、ベトナム語がわかります」         Tôi hiểu tiếng Việt.

グエンさんは、サッカーがわかります」Anh Nguyên biết về bóng đá.

サスケさんは、料理りょうりできます」         Anh Sasuke có thể nấu ăn.

田中たなかさんは、野球やきゅうできます」            Ông Tanaka có thể chơi bóng chày.

Phủ định giống như cấu trúc bình thường, xóa “” cuối cùng và đổi nó thành “せん“.

私はベトナム語がわかりません」           “Tôi không hiểu tiếng Việt”

グエンさんは、サッカーがわかりません“Anh Nguyên không biết gì bóng đá.”

サスケさんは料理ができません」            “Anh Sasuke không thể nấu ăn”

田中さんは野球ができません」               “Anh Tanaka không thể chơi bóng chày.”

Làm thế nào để thể hiện mức độ

Mức độ “わかります / できます” khác nhau ở mỗi người.

私は日本語がわかります。

私は日本語ができます。

 
全然ぜんぜん~(否定)」(không thể ~ chút nào)

私は日本語が全然わかりません」Tôi không hiểu tiếng Nhật chút nào

私は日本語が全然できません」   Tôi không thể nói tiếng Nhật chút nào

 
少し」 một chút

私は少し日本語わかります。」Tôi hiểu một chút tiếng Nhật

私は少し日本語ができます。」Tôi có thể nói một ít tiếng Nhật

 
だいたい」 gần như

私はだいたい日本語がわかります。」Tôi gần như có thể hiểu tiếng Nhật

私はだいたい日本語ができます。」   Tôi gần như có thể nói tiếng Nhật

よく」 rất tốt

私はよく日本語がわかります。」Tôi hiểu tiếng Nhật tốt

私はよく日本語ができます。」   Tôi có thể nói tiếng Nhật tốt

Sponcered

Bài luyện tập

1. Hãy trả lời những câu hỏi sau.

①日本語が上手ですか

②チョコが好きですか。

③サッカーが好きですか。

④好きな料理は何ですか。

⑤好きなスポーツは何ですか。

Gợi ý

1.

①はい、私は日本語が上手です/いいえ、私は日本語が上手じゃありません。/私は日本語が少し上手です/私は日本語がとても上手です。/私は日本語があまり上手じゃありません。

②はい、私はチョコが好きです/いいえ、私はチョコが好きじゃありません。/私はチョコが少し好きです/私はチョコがとても好きです。/私はチョコがあまり好きじゃありません。

③はい、私はサッカーが好きです/いいえ、私はサッカーが好きじゃありません。/私はサッカーが少し好きです/私はサッカーがとても好きです。/私はサッカーがあまり好きじゃありません。
④私は(日本の料理)が好きです。

⑤私は(サッカー)が好きです。

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました