Sponcered

Giới thiệu về tính từ tiếng Nhật “tính từ đuôi な” và “tính từ đuôi い” Vol. 11

Beginner
サスケ
サスケ

Xin chào. Là tôi đây, Sasuke. (sasuke_bto_japanese_beginner)

Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu các tính từ được gọi là “形容詞けいようし” trong tiếng Nhật.

Nếu bạn biết cách dùng tính từ, bạn sẽ có thể miêu tả các chủ thể, danh từ chi tiết hơn.

Tính từ tiếng Nhật được chia thành hai loại. Tôi sẽ giải thích chi tiết sau.

 

Hãy bắt đầu với những từ mới của tính từ.

Sponcered

Từ mới

大(おお)きいTo, lớn
小(ちい)さいNhỏ, bé
高(たか)いĐắt
安(やす)いRẻ
かっこ良(い/よ)いĐẹp trai
かわいいĐáng yêu
新(あたら)しいMới
古(ふる)い
遠(とお)いXa
近(ちか)いGần
有名(ゆうめい)なNổi tiếng
きれいなXinh đẹp
あついNóng
寒(さむ)いLạnh
おいしいNgon, Thơm ngon
まずいKhông ngon, có mùi vị khó chịu
便利(べんり)なThuận lợi
ひまなRảnh rỗi
忙(いそが)しいBận rộn
良(よ/い)いTốt
悪(わる)いXấu
おもしろいThú vị
つまらないNhàm chán
嬉(うれ)しいHạnh phúc
悲(かな)しいBuồn
簡単(かんたん)なDễ dàng
難(むずか)しいKhó khăn
臭(くさ)いHôi
重(おも)いNặng
軽(かる)いÁnh sáng
お金持(かねもち)ちなGiàu có
貧乏(びんぼう)なNghèo nàn
眠(ねむ)いNgái ngủ
若(わか)いTrẻ tuổi
自由(じゆう)なSự tự do
大変(たいへん)なVất vả
Sponcered

Ngữ pháp

Có hai loại tính từ “形容詞けいようし“.

Tính từ I” và “Tính từ Na

Tính từ đuôi I” trở thành “( Tính từ ) + Danh từ” “Tính từ đuôi I” ở đây có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ.

Tính từ đuôi Na” trở thành “( Tính từ ) + Danh từ “, tương tự, “Tính từ đuôi Na” ở đây có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

Ví dụ về “tính từ đuổi I

大きい、小さい、高い、安い、かっこ良い、かわいい、新しい、古い、遠い、近い、あつい、寒い、おいしい、まずい、忙しい、良い、悪い、おもしろい、つまらない、嬉しい、悲しい、難しい、臭い、重い、軽い、眠い、若い

Ví dụ về “tính từ đuôi Na

有名な、きれいな、便利な、ひまな、簡単な、お金持ちな、貧乏な、自由な、大変な

Làm thế nào để viết một câu hoàn chỉnh

Tính từ I

Danh từ + は、(Tính từです。

Tính từ Na

Danh từ + は、(Tính từです。

「これは、何ですか。」

「これは日本です。」

Bạn nghĩ gì về Nhật Bản?

Đắt đỏ? Xa? Đẹp? Thuận lợi?

 

Nếu bạn cố gắng viết bằng tiếng Nhật

Với “Tính từ đuôi I

「日本はたかです。」

Nhật Bản đắt đỏ.

「日本はとおです。」

Nhật Bản xa.

Với “Tính từ đuôi Na

「日本はきれいです。」

Nhật bản đẹp.

「日本は便利べんりです」

Nhật Bản thuận tiện.

“きれい” và “有名” sẽ kết thúc bằng “い” nếu bạn xóa ““, vì vậy đừng nhầm lẫn 2 từ này là loại “Tính từ đuôi I” nhé!!


Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji

Cách đặt câu phủ định

Tính từ đuôi I” thì mình xóa chữ “” cuối cùng và thêm “くないです“.

Còn với “Tính từ đuôi Na”, người nói xóa chữ “な” cuối cùng và thêm “じゃありません“.

(Tính từ) → Tính từ くないです。

(Tính từ) → Tính từ じゃありません。

Tính từ đuôi I

大きい ⇔ 大きくないです 

小さい ⇔ 小さくないです

高い ⇔ 高くないです

安い ⇔ 安くないです

新しい ⇔ 新しくないです

Thể phủ định của良い(いい) là 良くない(““くない)

Tương tự, khi bạn muốn chuyển かっこ良い(いい) sang thể phủ định thì sẽ là かっこ良くない(くない)

Tính từ đuôi Na

有名な ⇔ 有名じゃありません

きれいな ⇔ きれいじゃありません

便利な ⇔ 便利じゃありません

ひまな ⇔ ひまじゃありません

お金持ちな ⇔ お金持ちじゃありません

サスケ
サスケ

Tôi đã giới thiệu cho bạn đọc rất nhiều từ tính từ mới lần này, vì vậy hãy ghi nhờ nhớ xem lại chúng khi cần thiết nhé

Sponcered

Bài tập

1. Chọn các tính từ bên dưới phù hợp với ảnh

かっこ良い、寒い、おいしい、まずい、忙しい、臭い、眠い、あつい

きれいな、便利な、ひまな、お金持ちな、大きい、良い、安い、遠い

① (    )

② (      )

③ (      )

④ (      )

⑤ (     )

⑥ (     )

⑦ (    )

⑧ (    )

2. Chuyển các câu sau thành câu phủ định

① スマホは便利です →

② サスケさんは若いです →

③ ベトナムは遠いです →

④ 中国はきれいです →

⑤ バイクは安いです →

 

 

 

 

Đáp án

1.

いそがしい

②ひまな

さむ

④あつい

⑤ねむい

⑥きれいな

⑦かっこ

くさ

2.

①スマホは便利じゃありません。

②サスケさんは若くないです。

③ベトナムは遠くないです。

④中国はきれいじゃありません。

⑤バイクは安くないです。

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました