Sponcered

「~て / ~てから」 đại diện cho thứ tự của các hành động Vol. 23

Beginner
サスケ
サスケ

こんにちは、サスケです。(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)

Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu từ mà chúng ta có thể sử dụng để kết nối các hành động của cuộc sống hằng ngày nhé.

Bạn sẽ có thể giải thích chuỗi thời gian một cách cụ thể hơn và cũng tránh được việc lặp từ trong việc diễn tả.

Ví dụ, “Hôm nay tôi đi mua sắm và nấu ăn.”

Việc sử dụng ” Thể て” vẫn được áp dụng trong bài viết này, vì vậy nếu bạn đã quên nó, vui lòng xem lại từ phía dưới.

Sponcered

Từ mới

洗濯(せんたくしますGiặt giũ
掃除(そうじしますDọn dẹp
皿洗(さらあらいしますRửa bát đĩa
買い物(かいものしますMua sắm
家事(かじ)Việc nhà
歯磨(はみがきしますĐánh răng
洗顔(せんがん)しますRửa mặt
スキンケアChăm sóc da
(あらいますRửa sạch
(あたま)Cái đầu
(かお)Khuôn mặt
(て)Tay
(あし)Chân
週末(しゅうまつ)Ngày cuối tuần

Mời các bạn tham khảo các bài viết sau để biết chi tiết các từ miêu tả về cơ thể.

Sponcered

Ngữ pháp

Tôi nghĩ rằng sẽ có nhiều dịp bạn muốn diễn tả một điều gì đó đã xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của mình, chẳng hạn như bạn đã, đang và sẽ làm gì, hoặc sau khi làm một việc gì đó thì bạn sẽ làm gì.

~て、~

Bạn có thể sử dụng ” Thể て” khi muốn nối các động từ (từ hai động từ trở lên) với nhau

Cách đặt câu

“(Chủ ngữ) は、 (Động từ A + Thể て) て、+ (Động từ B).”

Thứ tự là động từ A và động từ B.

Tôi đến văn phòng. Và làm việc.

→ 私はオフィスへってはたらきます。

Tôi đến văn phòng và làm việc.

週末しゅうまつ、私はものして料理りょうりします。

Vào cuối tuần, tôi mua sắm và nấu ăn.

毎朝まいあさ私のおかあさんは、掃除そうじして洗濯せんたくします。

Mỗi buổi sáng mẹ tôi dọn dẹp và giặt giũ.

Bạn có thể giải thích 3 động từ theo thứ tự chứ không chỉ 2 động từ.

Tôi dậy lúc 7 giờ. Và rửa sạch mặt. Và tôi ăn sáng.

→ 私は、7きてかおあらってあさごはんをべます。

Tôi dậy lúc 7 giờ, rửa mặt và ăn sáng.

Bạn có thể kết nối nhiều hơn số động từ của ví dụ trên, nhưng sẽ rất khó đọc khi nó dài, vì vậy tốt nhất bạn nên giới hạn nó trong khoảng 3 động từ.

~てから、~

「~てから」là từ thể hiện thứ tự của hành động trước hoặc sau một hành động khác, từ này gần nghĩa với từ “sau” trong tiếng Việt.

Cách đặt câu

“(Chủ ngữ) は、(Động từ A + Thể て) てから、 (Động từ B)”

Thứ tự là động từ A theo sau là động từ B.

Tôi học tiếng Nhật và sau đó đi ngủ.

→ 私は日本語にほんご勉強べんきょうしてからます。

Tôi đi ngủ sau khi học tiếng Nhật.

Tôi rửa tay. Sau đó, tôi sẽ ăn cơm.

→ 私はあらってから、ごはんべます。

Tôi rửa tay rồi ăn cơm.

Tôi rửa mặt. Sau đó tôi đánh răng.

→ 私は、洗顔せんがんしてから歯磨はみがきします。

Tôi rửa mặt sau đó đánh răng.

Về cơ bản「~てから~」không kết nối từ 3 động từ trở lên. Giới hạn trong 2 hành động. Tuy nhiên, có thể kết hợp thêm với 「~て~」 như ví dụ bên dưới.

私は、あさきて歯磨はみがきしてから仕事しごときます。

Tôi thức dậy vào buổi sáng, đánh răng và sau đó đi làm.

“Động từ A てĐộng từ B”được phát biểu theo thứ tự, trong khi “động từ A てから động từ B” nói rằng “Động từ A đã hoàn thành và sau đó Động từ B được thực hiện”.

“Động từ A てから Động từ B” thường được sử dụng để diễn đạt tiền đề và các chuyển động chuẩn bị xảy của động từ B, vì vậy sẽ không hợp lý lắm khi sử dụng nó cho các hoạt động tự nhiên như “朝起きる” giống câu ví dụ dưới đây.

Sai: 朝起きてから、ご飯を食べます。

Đúng: 朝起きて、ご飯を食べます。

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました