
こんにちは、サスケです。(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)
Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu từ mà chúng ta có thể sử dụng để kết nối các hành động của cuộc sống hằng ngày nhé.
Bạn sẽ có thể giải thích chuỗi thời gian một cách cụ thể hơn và cũng tránh được việc lặp từ trong việc diễn tả.
Ví dụ, “Hôm nay tôi đi mua sắm và nấu ăn.”
Việc sử dụng ” Thể て” vẫn được áp dụng trong bài viết này, vì vậy nếu bạn đã quên nó, vui lòng xem lại từ phía dưới.
Từ mới
洗濯(せんたく)します | Giặt giũ |
掃除(そうじ)します | Dọn dẹp |
皿洗(さらあら)いします | Rửa bát đĩa |
買い物(かいもの)します | Mua sắm |
家事(かじ) | Việc nhà |
歯磨(はみが)きします | Đánh răng |
洗顔(せんがん)します | Rửa mặt |
スキンケア | Chăm sóc da |
洗(あら)います | Rửa sạch |
頭(あたま) | Cái đầu |
顔(かお) | Khuôn mặt |
手(て) | Tay |
足(あし) | Chân |
週末(しゅうまつ) | Ngày cuối tuần |
Mời các bạn tham khảo các bài viết sau để biết chi tiết các từ miêu tả về cơ thể.
Ngữ pháp
Tôi nghĩ rằng sẽ có nhiều dịp bạn muốn diễn tả một điều gì đó đã xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của mình, chẳng hạn như bạn đã, đang và sẽ làm gì, hoặc sau khi làm một việc gì đó thì bạn sẽ làm gì.
~て、~
Bạn có thể sử dụng ” Thể て” khi muốn nối các động từ (từ hai động từ trở lên) với nhau
Cách đặt câu
“(Chủ ngữ) は、 (Động từ A + Thể て) て、+ (Động từ B).”
Thứ tự là động từ A và động từ B.
Tôi đến văn phòng. Và làm việc.
→ 私はオフィスへ行って働きます。
Tôi đến văn phòng và làm việc.
週末、私は買い物して、料理します。
Vào cuối tuần, tôi mua sắm và nấu ăn.
毎朝私のお母さんは、掃除して洗濯します。
Mỗi buổi sáng mẹ tôi dọn dẹp và giặt giũ.
Tôi dậy lúc 7 giờ. Và rửa sạch mặt. Và tôi ăn sáng.
→ 私は、7時に起きて、顔を洗って、朝ごはんを食べます。
Tôi dậy lúc 7 giờ, rửa mặt và ăn sáng.
~てから、~
「~てから」là từ thể hiện thứ tự của hành động trước hoặc sau một hành động khác, từ này gần nghĩa với từ “sau” trong tiếng Việt.
Cách đặt câu
“(Chủ ngữ) は、(Động từ A + Thể て) てから、 (Động từ B)”
Thứ tự là động từ A theo sau là động từ B.
Tôi học tiếng Nhật và sau đó đi ngủ.
→ 私は日本語を勉強してから、寝ます。
Tôi đi ngủ sau khi học tiếng Nhật.
Tôi rửa tay. Sau đó, tôi sẽ ăn cơm.
→ 私は手を洗ってから、ご飯を食べます。
Tôi rửa tay rồi ăn cơm.
Tôi rửa mặt. Sau đó tôi đánh răng.
→ 私は、洗顔してから、歯磨きします。
Tôi rửa mặt sau đó đánh răng.
私は、朝起きて、歯磨きしてから、仕事へ行きます。
Tôi thức dậy vào buổi sáng, đánh răng và sau đó đi làm.
Sai: 朝起きてから、ご飯を食べます。
Đúng: 朝起きて、ご飯を食べます。

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント