Sponcered

Cách viết email công việc bằng tiếng Nhật (cơ bản)

Business Japanese
Sasuke
Sasuke

Xin chào.(Insta@sasuke_bto_japanese)

Có một số điều bạn cần lưu ý khi gửi email tiếng Nhật cho người Nhật.

Trên thực tế, mọi email bằng tiếng Nhật đều rất dài.

Bạn đã bao giờ nhìn thấy một hình ảnh như dưới đây?

Thành thật mà nói, đôi khi điều đó thật khó chịu, nhưng đó lại là lẽ thường ở Nhật Bản. Vì vậy chúng ta hãy ghi nhớ nó để không mắc sai lầm nào trong khi chúng ta làm việc.

Sponcered

Thứ tự

Hãy viết một email theo định dạng từ bước số ① đến bước số ⑥.

Như trong hình trên, người Nhật sẽ trả lời ở định dạng này ngay cả với một câu trả lời đơn giản.

① To

○○会社*

△△様*
(Sử dụng “sama” thay vì “san” trong email)

② Lời chào

お世話になっております。/ 初めてご連絡させていただきます。/ご無沙汰しております。*

③ Giới thiệu tên công ty của bạn và tên bạn

○○社のサスケです。/私○○社のサスケと申します。*

④ Nội dung chính

この度は、~*

⑤ Câu kết

宜しくお願いします。*

⑥ Chữ ký

××社*

サスケ*

Email; *

Tel:*

Address:*

Sponcered

Trật tự gửi và cc

Có quy tắc sắp xếp email cho việc khi bạn gửi cũng như cc cho nhiều người

Gửi đến: Tất nhiên, tôi sẽ gửi email cho người mà tôi muốn gửi. Người mà tôi muốn nắm rõ hoặc lảm rõ được nội dung mà tôi đề cập trong email.

Cc: Nếu có người mà bạn muốn họ cùng theo dõi, thì bạn hãy sắp xếp thứ tự email từ cao đến thấp các chức vụ của họ.

Chú ý là hãy xếp mail của Khách hàng lên trước, sau đó là những thành viên của Công ty mình.

Sponcered

Các từ thường được sử dụng trong email công việc

貴社*

Cụm từ trên là kính ngữ dùng để diễn tả “Công ty của bạn”

Trong ngôn ngữ nói, chúng ta có thể dùng 「御社*」nhưng trong ngôn ngữ viết, thì bạn nên sử dụng 「貴社*」

弊社*

Đó là một từ khiêm tốn để thể hiện cho cụm “công ty của tôi”.

当社*」về cơ bản cũng được sử dụng trong nội bộ công ty.

― 添付ファイル*

Diễn tả file đính kèm được gắn trong mail

(ご)検討*

Cân nhắc hoặc cần thêm thời gian để suy nghĩ rồi đưa ra quyết định

存じます*

Tôi nghĩ rằng …

幸甚に存じます*

Tôi rất vui khi nghe điều đó.

幸いです。*

Tôi hạnh phúc khi biết rằng.

Sponcered

Trên phần tiêu

Làm thế nào để thể hiện được nội dung bạn muốn nhấn mạnh trong mail trên phần tiêu đề mail của bạn?

Bạn hãy cố gắng viết chủ đề mình cần diễn tả một cách dễ hiểu và ngắn gọn nhất có thể.

「ご面談のお願い*」

Khi bạn muốn đặt lịch hẹn

「ご提案書の送付*」

Khi gửi tài liệu đề xuất

「○○の件について*」

Giới thiệu về các dự án cụ thể và tên sản phẩm

Sponcered

Một số mẫu email

Tôi sẽ đăng một câu ví dụ ở cuối, các bạn tham khảo nhé


Ba mô hình ví dụ email điển hình:

  1. ご面談のお願い(Yêu cầu phỏng vấn)
  2. ご提案書の送付(Gửi một đề xuất)
  3. 進捗確認(Xác nhận tiến độ)

「ご面談のお願い」Yêu cầu phỏng vấn

件名:ご面談のお願い*

○○社*

△△様*

お世話になっております。*

この度、ご面談のお願いでご連絡させていただきます。*

さて弊社では、新サービスのプロモーションを行っており、*

御社のお役に立てると存じますので、是非貴社にもご利用いただきたく少しご紹介のお時間をいただけませんでしょうか。*

来週で△△様のご都合の良い日時をいくつかご提示いただけますと幸いです。*

ご多忙とは存じますが、ご検討ご確認いただけますと幸いです。*

宜しくお願いします。*

××社*

サスケ*

Email: ……@…..*

Tel: ………*

Address: ……*

「ご提案書の送付」Gửi một đề xuất

件名:ご提案書のご送付*

○○社*

△△様*

 

お世話になっております。*

××社のサスケです。*

この度、先日お話しておりましたご提案書を送付いたします。*

本ご提案をご利用いただくことで、貴社の問題解決につながると存じます。*

ご多忙とは存じますが、ご確認いただけますと幸いです。*

何かご質問等ございましたらお気軽にお問合せください。*

何卒宜しくお願いします。*

××社*

サスケ*

Email: ……@…..*

Tel: ………*

Address: ……*

「進捗確認」Xác nhận tiến độ

宛先*

件名:○○の件について*

○○社*

△△様*

お世話になっております。*

××社のサスケです。*

この度、○○の件についてご連絡させていただきます。*

その後、○○につきましてご検討いただけましたでしょうか。*

何卒宜しくお願いします。*

××社*

サスケ*

Email: ……@…..*

Tel: ………*

Address: ……*

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました