
Xin chào tất cả mọi người.(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)
Bạn thường sử dụng các con số trong cuộc sống hàng ngày của mình đúng không? Khi đi mua sắm, khi bạn xem ngày, giờ, khi mua đồ, v.v.
Lần này, chúng ta hãy nghiên làm thế nào để đọc “số cơ bản, tuổi, số người, ngày và giờ” nhé.
Trong tiếng Việt, mỗi đồ vật có một cách gọi riêng để diễn tả số lượng, tiếng Nhật cũng vậy. Tôi sẽ diễn tả kỹ hơn trong một bài đăng khác.
Tôi nghĩ rằng có rất nhiều người không nói thuần thục các con số bằng tiếng Nhật ngay cả ở trình độ nâng cao.
Hãy đọc nó đến cuối bài viết này để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin nào nhé.
Số đếm căn bản
Trước hết, chúng ta cùng học cách đếm số cơ bản nhé!
1 | いち | 一 |
2 | に | 二 |
3 | さん | 三 |
4 | よん/し | 四 |
5 | ご | 五 |
6 | ろく | 六 |
7 | なな/しち | 七 |
8 | はち | 八 |
9 | きゅう/く | 九 |
10 | じゅう | 十 |
Trên thực tế, bạn đã có thể đếm được đến 99!
Từ 10 trở lên cách đọc như tiếng Việt. Ví dụ:
11 じゅう(10)+ いち(1)=じゅういち
12 じゅうに
13 じゅうさん
14 じゅうよん/じゅうし
15 じゅうご
16 じゅうろく
17 じゅうなな/じゅうしち
18 じゅうはち
19 じゅうきゅう/じゅうく
20 にじゅう
Nhân tiện, ở Nhật Bản, 4 không được coi là một con số tốt. Vì 4(し)phát âm giống 死(し): sự chết chóc.
Và 7 được cho là một con số may mắn.
Dưới đây là những số hơn 100 theo cấp độ x10 nhé.
100 | ひゃく | 百 |
1,000 | せん | 千 |
10,000 | いちまん | 万 |
100,000 | じゅうまん | 十万 |
1,000,000 | ひゃくまん | 百万 |
10,000,000 | いっせんまん | 千万 |
100,000,000 | いちおく | 一億 |
1,000,000,000 | じゅうおく | 十億 |
10,000,000,000 | ひゃくおく | 百億 |
100,000,000,000 | せんおく | 千億 |
1,000,000,000,000 | いっちょう | 一兆 |
Nếu bạn tinh ý, bạn sẽ nhận ra điều này.
Trong tiếng Nhật, đơn vị thay đổi sau mỗi 4 chữ số. Tiếng Việt khó hiểu vì cứ có 3 chữ số.
(1、 10、 100、 1,000)
(いち、じゅう、ひゃく、せん)
(10,000、 100,000、 1,000,000、10,000,000)
(いちまん、じゅうまん、ひゃくまん、いっせんまん)
(100,000,000、1,000,000,000、10,000,000,000、100,000,000,000)
(いちおく、じゅうおく、おひゃくく、せんおく)
Người Nhật thường sử dụng dấu “,” để phân cách các con số hàng ngàn, triệu, tỷ,… và người Việt thì dùng dấu “.”.
Cách nói số tuổi
Đơn vị là 「さい」.
Chữ kanji chính xác là 「歳」, nhưng bạn có thể sử dụng chữ kanji đơn giản là 「才」để nói về tuổi
1才 | いっさい |
2才 | にさい |
3才 | さんさい |
4才 | よんさい |
5才 | ごさい |
6才 | ろくさい |
7才 | ななさい |
8才 | はっさい |
9才 | きゅうさい |
10才 | じゅっさい |
11才 | じゅういっさい |
12才 | じゅうにさい |
13才 | じゅうさんさい |
14才 | じゅうよんさい |
15才 | じゅうごさい |
16才 | じゅうろくさい |
17才 | じゅうななさい |
18才 | じゅうはっさい |
19才 | じゅうきゅうさい |
20才 | はたち |
21才 | にじゅういっさい |
22才 | にじゅうにさい |
Tuổi 20 là một tuổi thật đặc biệt
Nôm na theo diễn tả trên là bạn đã hiểu được mô hình chung để nói. Nó chỉ thay đổi cách diễn đạt với số thường khi bạn là 〇1, 〇8 hoặc 〇0 tuổi.
Ngoài ra, người 30 tuổi được gọi là 「三十路(みそじ)」
Độ tuổi từ 28-32 tuổi「アラサー(Khoảng 30 tuổi:アラウンドサーティ)」
Độ tuổi từ 38-42 tuổi còn được gọi là 「アラフォー(Khoảng 40 tuổi: アラウンドフォーティ)」
Cách đếm số người
Đơn vị là 「人 (にん)」
Nó chỉ khác với số đếm thường khi bạn chỉ muốn nói 1 hoặc 2 người.
1人 | ひとり |
2人 | ふたり |
3人 | さんにん |
4人 | よにん |
5人 | ごにん |
6人 | ろくにん |
7人 | ななにん |
8人 | はちにん |
9人 | きゅうにん |
10人 | じゅうにん |
11人 | じゅういちにん |
12人 | じゅうににん |
Cách đọc tháng trong 1 năm
Đơn vị là 「月(がつ)」
1月 | いちがつ |
2月 | にがつ |
3月 | さんがつ |
4月 | しがつ |
5月 | ごがつ |
6月 | ろくがつ |
7月 | しちがつ |
8月 | はちがつ |
9月 | くがつ |
10月 | じゅうがつ |
11月 | じゅういちがつ |
12月 | じゅうにがつ |
Cách đọc ngày
Đơn vị là 「日(にち)」
1日 ついたち | 2日 ふつか | 3日 みっか | 4日 よっか | 5日 いつか | 6日 むいか | 7日 なのか |
8日 ようか | 9日 ここのか | 10日 とおか | 11日 じゅういちにち | 12日 じゅうににち | 13日 じゅうさんにち | 14日 じゅうよっか |
15日 じゅうごにち | 16日 じゅうろくにち | 17日 じゅうしちにち | 18日 じゅうはちにち | 19日 じゅうくにち | 20日 はつか | 21日 にじゅういちにち |
22日 にじゅうににち | 23日 にじゅうさんにち | 24日 にじゅうよっか | 25日 にじゅうごにち | 26日 にじゅうろくにち | 27日 にじゅうしちにち | 28日 にじゅうはちにち |
29日 にじゅうくにち | 30日 さんじゅうにち | 31日 さんじゅうにち |
Cách đọc giờ
Đơn vị là 「時(じ)」. Buổi sáng được gọi là 「午前(ごぜん)」và buổi chiều là 「午後(ごご)」
1時 | いちじ |
2時 | にじ |
3時 | さんじ |
4時 | よじ |
5時 | ごじ |
6時 | ろくじ |
7時 | しちじ |
8時 | はちじ |
9時 | くじ |
10時 | じゅうじ |
11時 | じゅういちじ |
12時 | じゅうにじ |
Cách đọc phút
Đơn vị là 「分(ふん/ぷん)」
1分 | いっぷん | 31分 | さんじゅういっぷん |
2分 | にふん | 32分 | さんじゅうにふん |
3分 | さんぷん | 33分 | さんじゅうさんぷん |
4分 | よんぷん | 34分 | さんじゅうよんぷん |
5分 | ごふん | 35分 | さんじゅうごふん |
6分 | ろっぷん | 36分 | さんじゅうろっぷん |
7分 | ななふん | 37分 | さんじゅうななふん |
8分 | はっぷん | 38分 | さんじゅうはっぷん |
9分 | きゅうふん | 39分 | さんじゅうきゅうふん |
10分 | じゅっぷん | 40分 | よんじゅっぷん |
11分 | じゅういっぷん | 41分 | よんじゅういっぷん |
12分 | じゅうにふん | 42分 | よんじゅうにふん |
13分 | じゅうさんぷん | 43分 | よんじゅうさんぷん |
14分 | じゅうよんぷん | 44分 | よんじゅうよんぷん |
15分 | じゅうごふん | 45分 | よんじゅうごふん |
16分 | じゅうろっぷん | 46分 | よんじゅうろっぷん |
17分 | じゅうななふん | 47分 | よんじゅうななふん |
18分 | じゅうはっぷん | 48分 | よんじゅうはっぷん |
19分 | じゅうきゅうふん | 49分 | よんじゅうきゅうふん |
20分 | にじゅっぷん | 50分 | ごじゅっぷん |
21分 | にじゅういっぷん | 51分 | ごじゅういっぷん |
22分 | にじゅうにふん | 52分 | ごじゅうにふん |
23分 | にじゅうさんぷん | 53分 | ごじゅうさんぷん |
24分 | にじゅうよんぷん | 54分 | ごじゅうよんぷん |
25分 | にじゅうごふん | 55分 | ごじゅうごふん |
26分 | にじゅうろっぷん | 56分 | ごじゅうろっぷん |
27分 | にじゅうななふん | 57分 | ごじゅうななふん |
28分 | にじゅうはっぷん | 58分 | ごじゅうはっぷん |
29分 | にじゅうきゅうふん | 59分 | ごじゅうきゅうふん |
30分 | さんじゅっぷん | 60分 | ろくじゅっぷん |
Tóm lược
Hãy thực hành đọc hoặc viết các con số lặp đi lặp lại vì bạn chắc chắn sẽ sử dụng chúng nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Đôi khi bạn cũng có thể ôn tập bằng cách nghĩ trong đầu mình bằng tiếng Nhật như: Hôm nay là ngày bao nhiêu, tháng mấy? Hiện tại là mấy giờ, mấy phút? Và tự trả lời những câu hỏi đó.
Tôi sẽ đăng về cách diễn tả số lượng khác trong một bài viết khác, vì vậy hãy nắm vững nội dung của ngày hôm nay trước để đảm bảo rằng bạn không bị nhầm lẫn kiến thức nhé.
コメント