
Tôi, Sasuke xin chào tất cả mọi người.(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)
Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu bức tường lớn mà bạn cần phải vượt qua đầu tiên trong quá trình học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu.
Đó là “Thể て” của động từ.
“Thể て” là một dạng chia động từ, và nó là một dạng quan trọng được sử dụng thường xuyên khi tạo ra các dạng ngữ pháp khác nhau, vì vậy chúng ta hãy nhớ kỹ nó.
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau ôn tập lại các động từ đã học từ đầu cho đến Vol. 18 sau đó sẽ nghiên cứu các dạng động từ mới.
Ôn tập lại các động từ
起(お)きます | Thức dậy |
食(た)べます | Ăn |
飲(の)みます | Uống |
行(い)きます | Đi |
働(はたらき)きます | Làm việc |
帰(かえ)ります | Đi về, quay lại |
勉強(べんきょう)します | Học |
休(やす)みます | Nghỉ ngơi |
寝(ね)ます | Đi ngủ |
遅(おく)れます | Trễ, chậm trễ |
喜(よろこ)びます | Hí hửng, vui mừng |
怒(おこ)ります | Tức giận |
泣(な)きます | Khóc |
付(つ)き合(あ)います | Trở thành 1 cặp đôi |
別(わか)れます | Chia tay |
結婚(けっこん)します | Kết hôn |
離婚(りこん)します | Ly hôn |
浮気(うわき)します | Cắm sừng |
不倫(ふりん)します | Ngoại tình |
旅行(りょこう)します | Đi du lịch |
留学(りゅうがく)します | Đi du học |
練習(れんしゅう)します | Thực hành |
復習(ふくしゅう)します | Ôn tập |
読(よ)みます | Đọc |
書(か)きます | Viết |
買(か)います | Mua |
話(はな)します | Nói |
あげます | Cho |
もらいます | Nhận |
貸(か)します | Mượn |
借(か)ります | Vay |
教(おし)えます | Dạy |
Từ mới
終(お)わります | Kết thúc |
(写真を)撮(と)ります | Chụp (ảnh) |
会(あ)います | Gặp |
送(おく)ります | Gửi |
立(た)ちます | Đứng |
座(すわ)ります | Ngồi |
手伝(てつだ)います | Giúp |
急(いそ)ぎます | Nhanh lên |
疲(つか)れます | Mệt |
心配(しんぱい)します | Lo lắng |
開(あ)けます | Mở |
閉(し)めます | Đóng |
来(き)ます | Đến |
します | Làm |
泳(およ)ぎます | Bơi |
Ngữ pháp
Phân nhóm
Động từ có thể được chia thành ba nhóm. (Nhóm I, Nhóm II, Nhóm III)
Đầu tiên, tôi sẽ giải thích cách xác định các nhóm.
Nhóm 1
Ví dụ: 働きます/休みます/終わります
Vậy làm thế nào để các bạn phân biệt được?
Hãy chuyển đổi các từ trên thành thể dưới dạng bảng chữ cái alphabet
働きます → Hataraki masu
休みます → Yasumi masu
終わります → Owari masu
Bạn có tìm thấy điểm chung nào không?
Đúng vậy! Nếu âm có kết thúc bằng “i” đứng trước “masu”, nó sẽ là Nhóm 1.
Động từ Nhóm 1
飲みます/行きます/働きます/帰ります/休みます/喜びます/怒ります/泣きます/付き合います/読みます/書きます/買います/話します/ もらいます/終わります/撮ります/会います/立ちます/座ります/手伝います/急ぎます/泳ぎます/ 貸します
Nhóm 2
Ví dụ) 食べます/ 寝ます/ 教えます
Vậy làm thế nào để các bạn phân biệt được?
Tương tự như trên, bạn hãy chuyển hết phiên âm của các từ trên dưới dạng alphabet
食べます → Tabe masu
寝ます → Ne masu
教えます → Oshie masu
Qua ví dụ ở Nhóm 1 thì bạn đã dễ dàng nhìn ra điểm chung ở đây.
Nếu âm có kết thúc bằng “e” đứng trước “masu” thì sẽ thuộc Nhóm 2.
Những động từ Nhóm 2
食べます/寝ます/教えます/遅れます/ あげます/疲れます/開けます/閉めます/起きます/見ます/借ります
Nhóm 3
Ví dụ) 勉強します/ 結婚します/ します
Vậy làm thế nào để các bạn phân biệt được?
Bạn có thể dễ thấy điểm chung giữa các từ sau: “勉強します“, “結婚します” và “します“.
Vậy nên động từ của nhóm 3 sẽ có sự hiện diện của “します“.
Những động từ Nhóm 3
勉強します/結婚します/離婚します/浮気します/不倫します/心配します/ します/来ます

Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji
Cách tạo “”Thể て” của động từ
Sau đó, nó là một biến thể của mỗi kiểu động từ, nhưng vì nhóm 1 khó và khác 2 nhóm còn lại. Thế nên chúng ta hãy nghiên cứu nhóm 2 và 3 trước nhé
Biến dạng của Nhóm 2
Xóa 「ます」 và đổi thành “「て」.
食べます→食べて
寝ます→寝て
教えます→教えて
遅れます→遅れて
起きます→起きて
見ます→見て

Điều này thật dễ dàng, phải không?
Biến dạng của Nhóm 3
Chuyển 「ます」 và đổi thành “「て」.
勉強します→勉強して
結婚します→結婚して
離婚します→離婚して
浮気します→浮気して
来ます→来て

Điều này thật dễ dàng, phải không?
Biến dạng của Nhóm 1

Nhóm 1 hơi khó, vì vậy chúng ta hãy học tập chăm chỉ.
Sự biến đổi thay đổi tùy thuộc vào âm cuối của thể 「ます」.
Ký tự trước 「ます」 | Ví dụ | Sự chuyển đỏio |
い・ち・り | 買います | 買って |
き・ぎ | 書きます | 書いて |
に・び・み | 読みます | 読んで |
し | 話します | 話して |
い / ち / り
Nếu “い / ち / り” đứng trước “ます”, hãy xóa “い / ち / り” và “ます” và đổi thành “って“.
買います → 買って
付き合います → 付き合って
手伝います → 手伝って
もらいます → もらって
会います → 会って
立ちます → 立って
怒ります → 怒って
座ります → 座って
帰ります → 帰って
終わります → 終わって
撮ります → 撮って
行きます* → 行って
き/ ぎ
Nếu “き” đứng trước “ます”, hãy đổi “き / ぎ” và “ます” thành “いて/ いで“.
書きます → 書いて
泳ぎます → 泳いで
働きます → 働いて
泣きます → 泣いて
急ぎます → 急いで
に/ び/ み
Nếu “に/ び/ み” đứng trước “ます”, hãy xóa “に/ び/ み” và “ます” và đổi thành “んで“.
飲みます → 飲んで
休みます → 休んで
読みます → 読んで
し
Nếu”し” đứng trước”ます”, hãy đổi “ます” thành “て“.
話します → 話して
Cách luyện tập
“Thể て” là phần rất quan trọng và khó, vì vậy hãy tiếp thu một cách trọn vẹn nội dung này và bước tiếp.
Sẽ rất tốt nếu bạn đọc to phần chuyển đổi nhiều lần và ghi nhớ nó bằng cách học thuộc, vì vậy hãy thực hành lặp đi lặp lại phần sau.
Động từ Nhóm 2
食べます→食べて
寝ます→寝て
教えます→教えて
遅れます→遅れて
あげます→あげて
疲れます→疲れて
開けます→開けて
閉めます→閉めて
起きます→起きて
見ます→見て
Động từ Nhóm 3
勉強します→勉強して
結婚します→結婚して
離婚します→離婚して
浮気します→浮気して
来ます→来て
Động từ Nhóm 1
買います→買って
付き合います→付き合って
手伝います→手伝って
もらいます→もらって
会います→会って
立ちます→立って
怒ります→怒って
座ります→座って
帰ります→帰って
終わります→終わって
撮ります→撮って
行きます→行って
書きます→書いて
泳ぎます→泳いで
働きます→働いて
泣きます→泣いて
急ぎます→急いで
飲みます→飲んで
休みます→休んで
読みます→読んで
話します→話して
Bài luyện tập
Thay đổi động từ sau thành ” Thể て”.
①会います→
②起きます→
③寝ます→
④結婚します→
⑤来ます→
⑥書きます→
⑦怒ります→
⑧見ます→
⑨話します→
⑩帰ります→
⑪教えます→
⑫休みます→
⑬勉強します→
⑭疲れます→
⑮行きます→
Đáp án
①会って
②起きて
③寝て
④結婚して
⑤来て
⑥書いて
⑦怒って
⑧見て
⑨話して
⑩帰って
⑪教えて
⑫休んで
⑬勉強して
⑭疲れて
⑮行って

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント