Sponcered

Cách phân biệt và tạo động từ “Thể て” trong tiếng Nhật Vol. 19

Beginner
サスケ
サスケ

Tôi, Sasuke xin chào tất cả mọi người.(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)

Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu bức tường lớn mà bạn cần phải vượt qua đầu tiên trong quá trình học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu.

Đó là “Thể て” của động từ.

“Thể て” là một dạng chia động từ, và nó là một dạng quan trọng được sử dụng thường xuyên khi tạo ra các dạng ngữ pháp khác nhau, vì vậy chúng ta hãy nhớ kỹ nó.

Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau ôn tập lại các động từ đã học từ đầu cho đến Vol. 18 sau đó sẽ nghiên cứu các dạng động từ mới.

Sponcered

Ôn tập lại các động từ

起(お)きますThức dậy
食(た)べますĂn
飲(の)みますUống
行(い)きますĐi
働(はたらき)きますLàm việc
帰(かえ)りますĐi về, quay lại
勉強(べんきょう)しますHọc
休(やす)みますNghỉ ngơi
寝(ね)ますĐi ngủ
遅(おく)れますTrễ, chậm trễ
喜(よろこ)びますHí hửng, vui mừng
怒(おこ)りますTức giận
泣(な)きますKhóc
付(つ)き合(あ)います Trở thành 1 cặp đôi
別(わか)れますChia tay
結婚(けっこん)しますKết hôn
離婚(りこん)しますLy hôn
浮気(うわき)しますCắm sừng
不倫(ふりん)しますNgoại tình
旅行(りょこう)しますĐi du lịch
留学(りゅうがく)しますĐi du học
練習(れんしゅう)しますThực hành
復習(ふくしゅう)しますÔn tập
読(よ)みますĐọc
書(か)きますViết
買(か)いますMua
話(はな)しますNói
あげますCho
もらいますNhận
貸(か)しますMượn
借(か)りますVay
教(おし)えますDạy
Sponcered

Từ mới

終(お)わりますKết thúc
(写真を)撮(と)りますChụp (ảnh)
会(あ)いますGặp
送(おく)りますGửi
立(た)ちますĐứng
座(すわ)りますNgồi
手伝(てつだ)いますGiúp
急(いそ)ぎます   Nhanh lên   
疲(つか)れますMệt
心配(しんぱい)しますLo lắng
開(あ)けますMở
閉(し)めます Đóng
来(き)ますĐến
しますLàm
泳(およ)ぎますBơi
Sponcered

Ngữ pháp

Phân nhóm

Động từ có thể được chia thành ba nhóm. (Nhóm I, Nhóm II, Nhóm III)

Đầu tiên, tôi sẽ giải thích cách xác định các nhóm.

Nhóm 1

Ví dụ: 働きます/休みます/終わります

Vậy làm thế nào để các bạn phân biệt được?

Hãy chuyển đổi các từ trên thành thể dưới dạng bảng chữ cái alphabet

働きます → Hataraki masu

休みます → Yasumi masu

終わります → Owari masu

Bạn có tìm thấy điểm chung nào không?

Đúng vậy! Nếu âm có kết thúc bằng “i” đứng trước “masu”, nó sẽ là Nhóm 1.

Động từ Nhóm 1

みます/きます/はたらきます/かえります/やすみます/よろこびます/おこります/きます/います/みます/きます/います/はなします/ もらいます/わります/ります/います/ちます/すわります/手伝てつだいます/いそぎます/およぎます/ します

Những động từ “起きます / 見ます / 借ります, v.v.” là động từ thuộc loại đặc biệt vì nó thuộc Nhóm 2, và hãy cẩn thận. “来ます” cũng cần được chú ý vì nó là Nhóm 3.

Nhóm 2

Ví dụ) 食べます/ 寝ます/ 教えます

Vậy làm thế nào để các bạn phân biệt được?

Tương tự như trên, bạn hãy chuyển hết phiên âm của các từ trên dưới dạng alphabet

食べます → Tabe masu

寝ます → Ne masu

教えます → Oshie masu

Qua ví dụ ở Nhóm 1 thì bạn đã dễ dàng nhìn ra điểm chung ở đây.

Nếu âm có kết thúc bằng “e” đứng trước “masu” thì sẽ thuộc Nhóm 2.

Những động từ Nhóm 2

べます/ます/おしえます/おくれます/ あげます/つかれます/けます/めます/きます/ます/ります

Nhóm 3

Ví dụ) 勉強します/ 結婚します/ します

Vậy làm thế nào để các bạn phân biệt được?

Bạn có thể dễ thấy điểm chung giữa các từ sau: “勉強します“, “結婚します” và “します“.

Vậy nên động từ của nhóm 3 sẽ có sự hiện diện của “します“.

Những động từ Nhóm 3

勉強べんきょうします/結婚けっこんします/離婚りこんします/浮気うわきします/不倫ふりんします/心配しんぱいします/ します/ます


Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji

Cách tạo “”Thể て” của động từ

Sau đó, nó là một biến thể của mỗi kiểu động từ, nhưng vì nhóm 1 khó và khác 2 nhóm còn lại. Thế nên chúng ta hãy nghiên cứu nhóm 2 và 3 trước nhé

Biến dạng của Nhóm 2

Xóa 「ます」 và đổi thành “「」.

食べます→食べ

ます→寝

教えます→教え

遅れます→遅れ

起きます→起き

見ま→見

サスケ
サスケ

Điều này thật dễ dàng, phải không?

Biến dạng của Nhóm 3

Chuyển 「ます」 và đổi thành “「」.

勉強します→勉強し

結婚します→結婚し

離婚します→離婚し

浮気します→浮気し

来ま→来

サスケ
サスケ

Điều này thật dễ dàng, phải không?

Biến dạng của Nhóm 1

サスケ
サスケ

Nhóm 1 hơi khó, vì vậy chúng ta hãy học tập chăm chỉ.

Sự biến đổi thay đổi tùy thuộc vào âm cuối của thể 「ます」.

Ký tự trước 「ます」Ví dụ Sự chuyển đỏio
い・ち・り 買いますって
き・ぎ書きますいて
に・び・み読みますんで
話しますして
い / ち / り

Nếu “い / ち / り” đứng trước “ます”, hãy xóa “い / ち / り” và “ます” và đổi thànhって“.

ます → 買って

付き合ます → 付き合って

手伝ます → 手伝って

もらます → もらって

ます → 会って

ます → 立って

ます → 怒って

ます → 座って

ます → 帰って

終わます → 終わって

ます → 撮って

ます* → 行って

Ngoại lệ, “行きます” là “き” trước “ます”, nhưng nó sẽ chuyển đổi thành “行って“.

き/ ぎ

Nếu “き” đứng trước “ます”, hãy đổi “き / ぎ” và “ます” thànhいて/ いで“.

ます → 書いて

ます → 泳いで

ます → 働いて

ます → 泣いて

ます → 急いで

Ngoại lệ, “行きます” là “き” trước “ます”, nhưng nó sẽ chuyển đổi thành “行って“.

に/ び/ み

Nếu “に/ び/ み” đứng trước “ます”, hãy xóa “に/ び/ み” và “ます” và đổi thànhんで“.

ます → 飲んで

ます → 休んで

ます → 読んで

Nếu”し” đứng trước”ます”, hãy đổi “ます” thành“.

ます → 話し

Sponcered

Cách luyện tập

“Thể て” là phần rất quan trọng và khó, vì vậy hãy tiếp thu một cách trọn vẹn nội dung này và bước tiếp.

Sẽ rất tốt nếu bạn đọc to phần chuyển đổi nhiều lần và ghi nhớ nó bằng cách học thuộc, vì vậy hãy thực hành lặp đi lặp lại phần sau.

Động từ Nhóm 2

食べます→食べて

寝ます→寝て

教えます→教えて

遅れます→遅れて

あげます→あげて

疲れます→疲れて

開けます→開けて

閉めます→閉めて

起きます→起きて

見ます→見て

Động từ Nhóm 3

勉強します→勉強して

結婚します→結婚して

離婚します→離婚して

浮気します→浮気して

来ます→来て

Động từ Nhóm 1

買います→買って

付き合います→付き合って

手伝います→手伝って

もらいます→もらって

会います→会って

立ちます→立って

怒ります→怒って

座ります→座って

帰ります→帰って

終わります→終わって

撮ります→撮って

行きます→行って

書きます→書いて

泳ぎます→泳いで

働きます→働いて

泣きます→泣いて

急ぎます→急いで

飲みます→飲んで

休みます→休んで

読みます→読んで

話します→話して

Sponcered

Bài luyện tập

Thay đổi động từ sau thành ” Thể て”.

①会います→

②起きます→

③寝ます→

④結婚します→

⑤来ます→

⑥書きます→

⑦怒ります→

⑧見ます→

⑨話します→

⑩帰ります→

⑪教えます→

⑫休みます→

⑬勉強します→

⑭疲れます→

⑮行きます→

Đáp án

①会って

②起きて

③寝て

④結婚して

⑤来て

⑥書いて

⑦怒って

⑧見て

⑨話して

⑩帰って

⑪教えて

⑫休んで

⑬勉強して

⑭疲れて

⑮行って

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました