
Xin chào, đây là Sasuke.(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)
Lần này, chúng ta hãy học cách nói “Tôi muốn…” trong tiếng Việt bằng tiếng Nhật.
Sử dụng để diễn đạt mong muốn,nguyện vọng của người nói đối với người nghe hoặc người nào đó. Thể hiện mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều gì đó cho mình.
Lần sau sẽ là bài kiểm tra tổng kết nên các bạn hãy ôn tập thật kỹ nhé.
Từ mới
欲しい | Muốn |
くつ | Đôi giày |
服 | Quần áo |
かばん | Cái túi |
時計 | Chiếc đồng hồ |
黒い | Màu đen |
赤い | Màu đỏ |
白い | Màu trắng |
青い | Màu xanh dương |
旅行します | Đi du lịch |
留学します | Đi du học |
練習します | Thực hành |
復習します | Ôn tập |
読みます | Đọc |
書きます | Viết |
買います | Mua |
話します | Nói |
誕生日 | Ngày sinh nhật |
Ngữ pháp
~がほしいです。
Khi bạn muốn một cái gì đó, bạn có thể nói,
「 (Chủ ngữ) は (Danh từ) がほしいです。」
Nó có nghĩa giống như “muốn” trong tiếng Việt.
Hãy tưởng tượng sắp tới là sinh nhật của bạn và đặt một câu ví dụ.
Bạn muốn quà sinh nhật là gì ?
私はパソコンがほしいです。
Tôi muốn một chiếc laptop.
Bạn muốn quà sinh nhật là gì ?
私はくつがほしいです。
Tôi muốn một đôi giày.
Bạn muốn quà sinh nhật là gì ?
私はかばんがほしいです。
Tôi muốn một cái túi.
Trong trường hợp của ngôi thứ ba,
“(Chủ ngữ ở ngôi thứ ba) は (danh từ) をほしがっています。
サスケさんは、スマホをほしがっています。
Anh Sasuke muốn có một chiếc điện thoại thông minh.
彼女は、家をほしがっています。
Cô ấy muốn một ngôi nhà.
私のお母さんは、孫をほしがっています。
Mẹ tôi muốn có cháu.
Khi hỏi những gì bạn muốn,
hãy đặt 「何が」 trước 「ほしい」 và đừng quên đặt「か」ở cuối câu.
‐「何がほしいですか。」
‐「(Chủ ngữ ở ngôi thứ ba)は、何をほしがっていますか。」
Ngoài ra, khi bạn muốn hỏi người nghe chi tiết hơn, hãy đặt 「どんな」 trước danh từ.
「どんなプレゼントがほしいですか」
Bạn muốn món quà gì?
「(第三人称)は、どんなプレゼントをほしがっていますか」
(Người ở ngôi thứ ba) muốn món quà gì?
Có rất nhiều cuộc trò chuyện như thế này gần sinh nhật và Giáng sinh.
A:誕生日に何がほしいですか
B: 私は、パソコンがほしいです。
A: Bạn muốn gì cho sinh nhật của bạn?
B: Tôi muốn một chiếc laptop.
A: どんなパソコンがほしいですか。
B: 新しいパソコンがほしいです。
A: Bạn muốn loại máy tính nào?
B: Tôi muốn một chiếc laptop mới.
A: クリスマスに、何がほしいですか
B:服がほしいです。
A: Bạn muốn gì cho Giáng sinh
B: Tôi muốn có quần áo.
A: どんな服がほしいですか。
B:赤い服がほしいです。
A: Bạn muốn loại quần áo nào?
B: Tôi muốn quần áo có màu đỏ.

Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji
~たいです。
Nếu bạn muốn làm điều gì đó, bạn có thể diễn đạt
“(Chủ ngữ) は (danh từ) + (trợ từ) + (động từ) ますたいです。“
私は、日本へ旅行したいです。
Tôi muốn đi du lịch Nhật Bản.
私は、黒い時計を買いたいです。
Tôi muốn mua một chiếc đồng hồ màu đen.
私は、アメリカへ留学したいです。
Tôi muốn đi du học ở Mỹ.
私は、本を日本語で読みたいです。
Tôi muốn đọc một cuốn sách bằng tiếng Nhật.
私は、漢字を書きたいです。
Tôi muốn viết các chữ Kanji.
私は、サッカーを練習したいです。
Tôi muốn tập bóng đá.
私は、日本語を復習したいです。
Tôi muốn ôn tập lại tiếng Nhật.
私は、恋人と結婚したいです。
Tôi muốn kết hôn với người yêu của tôi.
私は、コーヒーを飲みたいです。
Tôi muốn uống cà phê.
私は、仕事を休みたいです。
Tôi muốn nghỉ làm một ngày.
私は、映画をみたいです。
Tôi muốn xem phim.
私は、寿司を食べたいです。
Tôi muốn ăn sushi.
Nếu ngôi thứ ba là chủ ngữ, chúng ta áp dụng cấu trúc
“(Chủ ngữ ở ngôi thứ ba) は + (danh từ) + (trợ từ) + (động từ) ますたがっています。.”
サスケさんは、ベトナム語を勉強したがっています。
Anh Sasuke muốn học Tiếng Việt.
グエンさんは、上司と話したがっています。
Bạn Nguyên muốn nói chuyện với sếp của cô ấy.
田中さんは、日本へ帰りたがっています。
Ông Tanaka muốn quay lại Nhật Bản.

Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji
否定の場合
Trong trường hợp của loại câu phủ định
「(Chủ ngữ) は (danh từ) + (trợ từ) + (động từ) ますたくないです。 」
「(Chủ ngữ ở ngôi thứ ba) は +(danh từ) + (trợ từ) + (động từ) ますたがっていません。」
私は、日本へ旅行したいです。
→ 私は日本へ旅行したくないです。
Tôi không muốn đi du lịch Nhật Bản.
私は、黒い時計を買いたいです。
→ 私は黒い時計を買いたくないです。
Tôi không muốn mua một chiếc đồng hồ màu đen.
私は、アメリカへ留学したいです。
→ 私は、アメリカへ留学したくないです。
Tôi không muốn đi du học ở Mỹ.
サスケさんは、ベトナム語を勉強したがっています。
→ サスケさんは、ベトナム語を勉強したがっていません。
Anh Sasuke không muốn học tiếng Việt
グエンさんは、上司と話したがっています。
→ グエンさんは、上司と話したがっていません。
Bạn Nguyên không muốn nói chuyện với sếp của cô ấy.
田中さんは、日本へ帰りたがっています。
→ 田中さんは、日本へ帰りたがっていません。
Ông Tanaka không muốn quay lại Nhật Bản.
Như thường lệ, các câu nghi vấn thường có 「か」 ở cuối câu.
Ngoài ra, hãy chèn thêm “どこ” khi bạn muốn hỏi vị trí và “なに” khi bạn muốn hỏi người nghe hoặc ai đó muốn làm gì.
A: どこへ行きたいですか
B: 私は、日本へ行きたいです。
A: Bạn muốn đi đâu?
B: Tôi muốn đến Nhật Bản.
A: どこで食べたいですか。
B:日本のレストランで食べたいです。
A:何を食べたいですか。
B: ラーメンを食べたいです。
A: Bạn muốn ăn ở đâu?
B: Tôi muốn ăn ở một nhà hàng Nhật Bản.
A: Bạn muốn ăn gì?
B: Tôi muốn ăn ramen.
Bài luyện tập
1. Hãy đặt câu bằng tiếng Nhật tương ứng với mỗi hình.
① ( )

② ( )

③ ( )

2. Sắp xếp các từ có sẵn để hoàn thiện câu.
(プレゼント)(どんな)(ほしい)
誕生日に( ① )( ② )が ( ③ )ですか。
(したい)(留学)(日本)
私は( ④ ) へ ( ⑤ )( ⑥ )です。
(たがって)(休み)(仕事)
サスケさんは( ⑦ ) を( ⑧ )( ⑨ )います。
Đáp án
1. ①買います ②書きます ③話します
2.
①どんな ②プレゼント ③ほしい
④日本 ⑤留学 ⑥したい ⑦仕事 ⑧休み ⑨たがって

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント