
Xin chào, đây là Sasuke.(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)
Sau bài này, bạn có thể diễn tả được cụ thể hơn cho người nghe về sự tồn tại của người hoặc sự vật ở một địa điểm, vị trí nào đấy.
Bạn có nhớ Pikotaro với bài hát “I have a pen ~ I have an apple ~”
Bạn sẽ có thể hát bài hát này bằng tiếng Nhật đấy!!
Từ mới
たくさん | Đủ/nhiều |
いっぱい | Đầy/ nhiều |
薬(くすり) | Thuốc |
本(ほん) | Sách |
薬局(やっきょく) | Nhà thuốc |
本屋(ほんや) | Cửa hàng sách |
銀行(ぎんこう) | Ngân hàng |
会議室(かいぎしつ) | Phòng họp |
りんご | Táo |
パイナップル | Dứa/Thơm |
カフェ | Cafe |
ジュース | Nước ép |
上(うえ) | Ở trên; bên trên |
下(した) | Phía dưới |
右(みぎ) | Phía bên phải |
左(ひだり) | Phía bên trái |
中(なか) | Bên trong |
外(そと) | Bên ngoài |
隣(となり) | Bên cạnh |
前(まえ) | Phía trước |
後ろ(うしろ) | Phía sau |
洗濯機(せんたくき) | Máy giặt |
冷蔵庫(れいぞうこ) | Tủ lạnh |
机(つくえ) | Cái bàn |
ベッド | Cái giường |
枕(まくら) | Cái gối |
ぬいぐるみ | Thú nhồi bông |
車(くるま) | Xe ô tô |
時間(じかん) | Thời gian |
Ngữ pháp
~があります
「~があります」 nghĩa là có.
Khi đặt câu
(chủ ngữ) は + (danh từ) があります。
Trong trường hợp câu phủ định
(chủ ngữ) は + (danh từ) がありません。
Sau đây là ví dụ
私は、スマホがあります。
Tôi có một chiếc điện thoại thông minh.
サスケさんは、パソコンがあります。
Anh Sasuke có một chiếc máy tính cá nhân.
グエンさんは、バイクがあります。
Anh Nguyên có một chiếc xe máy.
私は、車がありません。
Tôi không có xe ô tô.
サスケさんは、仕事がありません。
Anh Sasuke không có việc làm.
グエンさんは、時間がありません。
Anh Nguyên không có thời gian.
Hãy thêm những từ chỉ mức độ trong Vol.12.
サスケさんは、あまり仕事がありません。
Anh Sasuke không có nhiều việc mấy.
グエンさんは、全然時間がありません。
Anh Nguyên hoàn toàn không có thời gian.
~に~があります。
(Địa điểm) に (Danh từ) があります.
部屋に机があります。
Có một chiếc bàn trong phòng.
オフィスにパソコンがあります。
Có một máy tính trong văn phòng.
銀行にたくさんお金があります。
Có rất nhiều tiền trong ngân hàng
Khi bạn muốn hỏi một cái gì đó ở đâu, hãy dùng
“どこに (danh từ) がありますか“
Nếu bạn muốn hỏi ở đó có gì, hãy dùng
“(địa điểm) に何がありますか“
どこにトイレがありますか。
Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
オフィスにトイレがあります。
Có nhà vệ sinh ở trong văn phòng.
薬局に何がありますか。
Có gì trong hiệu thuốc nhỉ?
薬局に薬があります。
Có thuốc trong hiệu thuốc.
~に~がいます
Để biểu thị sự tồn tại của một người,
hãy sử dụng “~がいます” thay vì “~があります”.
Với mẫu câu phủ định, bạn hãy đổi “す” thành “せん“.
会議室にサスケさんがいます。
Anh Sasuke đang ở trong phòng họp.
オフィスにグエンさんがいます。
Anh Nguyên đang ở văn phòng.
あそこに田中さんがいます。
Anh Tanaka đang ở đằng kia.
本屋にサスケさんがいません。
Anh Sasuke không ở trong hiệu sách.
家にお母さんがいません。
Mẹ tôi không có ở nhà.

Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji
~の~に~があります/います。
Cho phép bạn giải thích vị trí của sự vật và con người chi tiết hơn.
(danh từ)の+「上、下、右、左、中、外、隣、前、後ろ」+に(danh từ)があります。
Chúng ta hãy xem xét từng câu ví dụ một.
ベッドの上にぬいぐるみがあります。
Có một con thú bông trên giường.
枕の下にスマホがあります。
Có một điện thoại thông minh dưới gối.
水の右にコーヒーがあります。
Có cà phê ở bên phải của nước.
冷蔵庫の左に洗濯機があります。
Có một máy giặt bên trái tủ lạnh.
部屋の中にベッドがあります。
Có một cái giường trong phòng.
工場の外にレストランがあります。
Có một nhà hàng bên ngoài nhà máy.
私の隣にサスケさんがいます。
Anh Sasuke ở bên cạnh tôi.
サスケさんの前にグエンさんがいます。
Anh Nguyên ở trước mặt anh Sasuke.
グエンさんの後ろに田中さんがいます。
Anh Tanaka đứng sau anh Nguyên.
Câu lệnh chứa số
Bạn đã nghiên cứu cách đếm số khác nhau trong Vol. 13 trước.
Nếu bạn bỏ lỡ, hãy xem lại nó.
(Danh từ)が(Số lượng)あります。
私はパイナップルが1個あります。
Tôi có một quả dứa.
机の上にリンゴが2つあります。
Có hai quả táo trên bàn làm việc.
サスケさんはバイクが1台あります。
Anh Sasuke có một chiếc xe máy.
Bài luyện tập
1. Chọn từ chỉ vị trí tương ứng với ảnh “上、下、右、左、中“.
① ( )

② ( )

③ ( )

④ ( )

⑤ ( )

2. Dịch các câu sau từ tiếng Nhật sang tiếng Việt.
①サスケさんは、いっぱい時間があります。
②ベトナムの隣にラオスがあります。
③机の上にリンゴジュースがあります。
④オフィスにパソコンがたくさんあります。
Đáp án
1. ①右 ②下 ③中 ④上 ⑤左
2.
① Sasuke có rất nhiều thời gian.
② Có Lào bên cạnh Việt Nam.
③ Có nước táo trên bàn làm việc.
④ Có nhiều máy tính trong văn phòng.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント