Sponcered

Cách diễn đạt hai tính từ cùng 1 câu trong tiếng Nhật Vol.25

Beginner
サスケ
サスケ

みなさん、こんにちは。サスケです

(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner

Bạn đã học động từ ” Thể て”trong Vol. 19 ~ Vol. 23.

Trong Vol. 23, bây giờ bạn có thể kết nối hai câu bằng cách sử dụng ” Thể て”

Lần này, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách diễn đạt hai tính từ đứng cạnh nhau trong một câu.

Phương thức kết nối khác nhau tùy thuộc vào “tính từ đuôi い”“tính từ đuôi な”, vì vậy nếu bạn quên nó, hãy cùng ôn tập lại.

Bấm vào đây để xem lại ↓

Sponcered

Từ mới

長い(ながい)Dài
短い(みじかい)Ngắn
明るい(あかるい)Sáng sủa
暗い(くらい)Tối tăm
痛い(いたい)Đau đớn
危険な(きけんな)Nguy hiểm
無理な(むりな)Phi lý
すごいThật tuyệt
無駄な(むだな)Vô dụng
不便な(ふべんな)Bất tiện
寂しい(さびしい)Cô đơn
心配な(しんぱいな)Lo lắng
真面目な(まじめな)Nghiêm túc
熱心な(ねっしんな)Nhiệt tình
十分な(じゅうぶんな)Đầy đủ
正しい(ただしい)Chính xác
汚い(きたない)Dơ bẩn
複雑な(ふくざつな)Phức tạp
珍しい(めずらしい)hiếm hoi
ひどい   Kinh khủng  
細かい(こまかい)Chi tiết
優しい(やさしい)Tốt bụng
   安全な(あんぜんな)   An toàn
Sponcered

Ngữ pháp

Nếu bạn muốn nói hai tính từ trong một câu, bạn có thể nối hai tính từ đó với ~ くて / ~ で.

Tính từ đuôi い

Trong trường hợp của ” tính từ đuôi い”

(Tính từ đuôi い bỏ ) + くて (Tính từ)です。

Trong hai tính từ được nêu trong câu, nếu tính từ trước là ” tính từ đuôi い ” thì xóa 「い」 và thêm 「くて」.

Sau 「くて」, ” tính từ đuôi い ” hoặc ” tính từ đuôi な” đều sử dụng được.

Câu ví dụ

日本にほん料理りょうりは、たかくておいしいです。

Đồ ăn Nhật rất đắt và ngon.

ベトナム料理りょうりは、やすくておいしいです。

Đồ ăn Việt Nam vừa rẻ lại vừa ngon.

トイレは、きたなくてくさいです。

Nhà vệ sinh bẩn và có mùi hôi.

サスケさんは、やさくて真面目まじめです。

Anh Sasuke tốt bụng và nghiêm túc.

彼女かのじょは、わかくてきれいです。

Cô ấy trẻ trung và xinh đẹp.

月曜日げつようびは、いそがくて大変たいへんです。

Thứ hai bận rộn và khó khăn.

スマホは、ちいくて便利べんりです。

Điện thoại thông minh rất nhỏ và tiện lợi.

い→くて

かっこいい→かっこよくて


Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji

Tính từ đuôi な

Trong trường hợp với “Tính từ đuôi な”

(Tính từ đuôi な bỏ ) + (Tính từ)です。

Trong hai tính từ được nêu trong câu, nếu tính từ trước là ” Tính từ đuôi な ” thì xóa 「な」 và thêm 「で」.

Sau 「で」, ” tính từ đuôi い “ hoặc ” tính từ đuôi な” đều sử dụng được.

Câu ví dụ

漢字かんじは、複雑ふくざつむずかしいです。

Kanji rất phức tạp và khó.

ロックダウンは、ひまつまらないです。

Lockdown thật là nhàm chán và rảnh rỗi.

日本にほんは、安全あんぜんたのしいです。

Nhật Bản an toàn và thú vị.

私の上司じょうしは、熱心ねっしんやさしいです。

Sếp của tôi là người nhiệt tình và tốt bụng.

ダナンのうみは、きれい有名ゆうめいです。

Biển Đà Nẵng đẹp và nổi tiếng.

Danh từ

Nếu bạn muốn kết nối hai danh từ trong một câu, bạn hãy sử dụng theo cấu trúc

(Danh từ 1) + (Danh từ 2)です。

Bạn có thể nối hai danh từ bằng cách đưa 「で」 vào sau các danh từ.

Câu ví dụ

私は、日本人にほんじん銀行員ぎんこういんです。

Tôi là người Nhật và là nhân viên ngân hàng.

私の彼女かのじょは、20歳はたちベトナムじんです。

Bạn gái tôi 20 tuổi và là người Việt Nam.

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました