
みなさん、こんにちは。サスケです。(Insta@sasuke_bto_japanese)
Lần này, chúng ta sẽ nghiên cứu về sự biến đổi của động từ 「thể ない」.
Nếu bạn ghi nhớ cấu trúc của 「thể ない」, bạn sẽ có thể diễn đạt các kiểu cấu “cấm“, “bắt buộc“, và “cho phép“.
Các bạn sẽ tìm hiểu các kiểu câu trên trong Vol.27 nhé.
Lần này, tôi sẽ tập trung để diễn đạt, giải thích sự biến đổi của 「thể ない」.
Trong bài viết này có sử dụng nhiều động từ. Nên nếu bạn nào quên vui lòng xem lại Vol19 ~ Vol23.
Ngữ pháp
Cách chia động từ “Thể ない” thành các nhóm cũng giống như “thể て”.
Nếu bạn quên nhóm các động từ, vui lòng xem lại chúng trong bài viết về “thể て” theo link dưới đây.
Không giống như “thể て”, việc biến đổi động từ Nhóm 1 không quá khó, nhưng với bài viết hôm nay chúng ta hãy nghiên cứu theo thứ tự Nhóm 2 → Nhóm 3 → Nhóm 1.
Nhóm 2

Bạn còn nhớ các động từ thuộc nhóm 2?
Đây là những động từ nhóm 2 đã xuất hiện từ trước đến nay.
食べます/寝ます/教えます/遅れます/ あげます/疲れます/開けます/閉めます/起きます/見ます/借ります/見せます/忘れます/ つけます/考えます/答えます/出ます/辞めます/浴びます
Cách tạo động từ ” thểない” cho nhóm 2
Bỏ「ます」 và thay thế 「ない」vào.
「食べます」→「食べない」
Ví dụ
寝ます→寝ない 教えます→教えない 遅れます→遅れない あげます→あげない 疲れます→疲れない 開けます→開けない 閉めます→閉めない 起きます→起きない 見ます→見ない | 借ります→借りない 見せます→見せない 忘れます→忘れない つけます→つけない 考えます→考えない 答えます→答えない 出ます→出ない 辞めます→辞めない 浴びます→浴びない |
Nhóm 3
Động từ nhóm 3 là động từ dùng để kết nối giữa「Danh từ」 và 「します」.
勉強します/結婚します/離婚します/浮気します/不倫します/心配します/ します/来ます/予習します/準備します/運転します/確認します/洗濯します/掃除します/皿洗いします/買い物します/歯磨きします/洗顔します/
Cách tạo động từ ” thểない” cho nhóm 3
Tương tự như các động từ nhóm 2, chỉ đổi 「ます」 thành「ない」.
「勉強します」→「勉強しない」
Ví dụ
結婚します→結婚しない 浮気します→浮気しない 不倫します→不倫しない 心配します→心配しない します→しない 来ます→来ない 予習します→予習しない 準備します→準備しない | 運転します→運転しない 確認します→確認しない 洗濯します→洗濯しない 掃除します→掃除しない 皿洗いします→皿洗いしない 買い物します→買い物しない 歯磨きします→歯磨きしない 洗顔します→洗顔しない |
Nhóm 1
飲みます/行きます/働きます/帰ります/休みます/喜びます/怒ります/泣きます/付き合います/読みます/書きます/買います/話します/ もらいます/終わります/撮ります/会います/立ちます/座ります/手伝います/急ぎます/泳ぎます/貸します/許します/消します/待ちます/持ちます/選びます/歩きます/使います/知ります/売ります/作ります/ つきます/近づきます/泊まります/洗います
Cách tạo động từ ” thểない” cho nhóm óm 1
Thay đổi ký tự trước 「ます」 (thuộc dòng i) thành ký tự thuộc dòng a và đồng thời chuyển「ます」 thành「ない」.
「飲みます」(Nomimasu)→「飲まない」(Nomanai)
Chỉ khi ký tự trước 「ます」 là 「い」, 「ます」 và 「ない」 thì sẽ được hoán đổi thay cho 「わ」.
「買います」→「買わない」
Ví dụ
行きます→行かない 働きます→働かない 帰ります→帰らない 休みます→休まない 喜びます→喜ばない 怒ります→怒らない 泣きます→泣かない 読みます→読まない 書きます→書かない 話します→話さない 終わります→終わらない 撮ります→撮らない 立ちます→立たない 座ります→座らない 急ぎます→急がない 泳ぎます→泳がない 貸します→貸さない 許します→許さない | 消します→消さない 待ちます→待たない 持ちます→持たない 選びます→選ばない 歩きます→歩かない 知ります→知らない 売ります→売らない 作ります→作らない つきます→つかない 近づきます→近づかない 泊まります→泊まらない 洗います→洗わない 使います→使わない 手伝います→手伝わない 会います→会わない もらいます→もらわない 付き合います→付き合わない |
Lần sau, chúng ta hãy học ngữ pháp sử dụng “Thể ない” này nhé!

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント