Sponcered

Các từ tiếng Nhật được sử dụng trong kinh doanh 【Ngành kế toán】

Business Japanese
サスケ
サスケ

Xin chào mọi người, đây là Sasuke.

(Insta@sasuke_bto_japanese)

Những người đang làm việc tại các công ty Nhật Bản và không chỉ cần biết giao tiếp các cuộc trò chuyện đơn giản diễn ra hàng ngày mà còn phải biết sử dụng tiếng Nhật trong ngành kinh doanh.

Mặc dù vậy, tôi cho rằng điều cần thiết để kinh doanh trong bất kỳ ngành nghề nào là tiếng Nhật liên quan đến kế toán.

Lần này, tôi muốn giới thiệu tiếng Nhật cho kinh doanh và đặc biệt là ngành kế toán.

Sponcered

Ngôn ngữ cơ bản

会計かいけいKế toán (Nghĩa rộng)
経理けいりKế toán (Nghĩa hẹp)
財務諸表ざいむしょひょう決算書けっさんしょBáo cáo tài chính
貸借対照表たいしゃくたいしょうひょう(B/S)Bảng cân đối kế toán (B/S)
損益計算書そんえきけいさんしょ(P/L) Báo cáo kết quả kinh doanh (P/L)
キャッシュフロー計算書けいさんしょ(C/F)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (C/F)
株式会社かぶしきがいしゃCông ty TNHH
株主かぶぬしCổ đông
運転資金うんてんしきんVôn lưu động
経費けいひChi phí
企業価値きぎょうかちGiá trị doanh nghiệp
株価かぶかGiá cổ phiếu
黒字くろじThặng dư
赤字あかじLỗ/ Thâm hụt ngân sách
金利きんりLãi suất
為替かわせNgoại hối
税金ぜいきんThuế
投資とうしsự đầu tư
送金そうきんChuyển tiền
関税かんぜいThuế hải quan
人件費じんけんひChi phí nhân công
所得税しょとくぜいThuế thu nhập
粉飾決算ふんしょくけっさんLàm giả số liệu sổ sách
債務超過さいむちょうかVỡ nợ
破産はさんPhá sản
上場企業じょうじょうきぎょうCông ty niêm yết
未上場企業みじょうじょうきぎょうCông ty chưa niêm yết
国営企業こくえいきぎょうDoanh nghiệp nhà nước
外資企業がいしきぎょうDoanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Sponcered

Bảng cân đối kế toán (B / S)

資産しさんTài sản
負債ふさいNợp phải trả
純資産じゅんしさんTài sản ròng
総資産そうしさんTổng tài sản
資本金しほんきんNguồn vốn
    利益剰余金りえきじょうよきん   Lợi nhuận thặng dư
現金げんきん預金よきんTiền mặt – Tiền gửi kỳ hạn
社債しゃさいTrái phiếu doanh nghiệp
固定資産こていしさんTài sản cố định
Sponcered

Báo cáo kết quả kinh doanh (P/L)

売上高うるあげだかDoanh thu bán hàng
営業利益えいぎょうりえきLợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
経常利益けいじょうりえきLợi nhuận thường xuyên
  税引前当期純利益ぜいびきまえとうきじゅんりえき  Lợi nhuận trước thuế
当期純利益とうきじゅんりえきLợi nhuận ròng
減価償却げんかしょうきゃくKhấu hao
法人税ほうじんぜいThuế thu nhập doanh nghiệp
Sponcered

Phân tích các chỉ tiêu tài chính

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu

自己資本比率じこしほんひりつ(Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (Tỷ lệ vốn)=

自己資本じこしほん(Vốn chủ sở hữu)/総資産そうしさん(Tổng tài sản)*100

Người ta nói rằng giá trị Vốn chủ càng cao thì doanh nghiệp càng ổn định và vững mạnh.

Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào ngành, nhưng nếu duy trì trên 50% thì khá tốt tuy nhiên các công ty thường giữ lại ít nhất 30%.

Đối với các doanh nghiệp có tài sản cố định như ngành công nghiệp sản xuất, thì họ sẽ giữ lại 20%.

Những ngành có nhiều tài sản lưu động như các khoản phải thu chiếm tỷ trọng 15%.

Nếu bạn không có tài sản như IT, chỉ số này thường vượt quá 40%.

tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)

総資産利益率(ROA: tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản)=

当期純利益とうきじゅんりえき(Lợi nhuận sau thuế)/総資産そうしさん(Tổng tài sản) * 100

Nó là một chỉ số cho thấy có bao nhiêu lợi nhuận đang được tạo ra thông qua tổng tài sản mà công ty nắm giữ.

Doanh nghiệp thường được coi là đang hoạt động tốt nếu chỉ tiêu trên đạt từ 8% đến 10%.

Người ta nói rằng số lượng công ty Mỹ niêm yết có ROA trung bình là 6% và các công ty Nhật Bản3%.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

自己資本利益率じこしほんりえきりつ(ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu)=

当期純利益とうきじゅんりえき(Lợi nhuận sau thuế) /自己資本じこしほん(Vốn chủ sở hữu)*100

Giá trị càng cao càng tốt, vì nó là một chỉ số cho thấy một công ty đã quản lý hiệu quả vốn chủ sở hữu của cổ đông như thế nào.

Số công ty Mỹ niêm yết có ROE trung bình là 18.4% và của các công ty Nhật Bản là 9.4%.

Biên lợi nhuận hoạt động

売上高営業利益率うりあげだかえいぎょうりえきりつ (Biên lợi nhuận hoạt động)=

営業利益えいぎょうりえき(Lợi nhuận kinh doanh) /売上高うりあげだか (Doanh thu thuần)*100

Biên lợi nhuận hoạt động là một chỉ số thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận kinh doanh với doanh thu thuần bán hàng. Nó có nghĩa là bao nhiêu phần trăm doanh thu có được từ lợi nhuận hoạt động của Công ty.

Các ngành có tỷ suất lợi nhuận hoạt động cao bao gồm ngành bất động sản, ngành cho thuê hàng hóa và ngành dịch vụ kỹ thuật.

Nguyên nhân có thể do đó là hình thức kinh doanh ít lợi nhuận, doanh thu thấp.

Tỷ lệ thanh toán bằng tiền

現金預金比率げんきんよきんひりつ( Tỷ lệ thanh toán bằng tiền )=

現金げんきん預金よきん(Tiền mặt + Các khoản tương đương tiền)/流動負債りゅうどうふさい(Tổng nợ ngắn hạn)*100

Tỷ lệ tiền mặt là thước đo khả năng thanh toán của một công ty cho thấy mức độ sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn.

Giá trị trung bình cho các công ty Nhật Bản đạt được là 154% cho thấy khả năng thanh khoản cao hơn so với các công ty Việt Nam.

Sponcered

Cuối cùng

Lần này, tôi giới thiệu một số từ tiếng Nhật có thể sử dụng trong kinh doanh.

Những người không chỉ muốn học không chỉ tiếng Nhật mà còn muốn trau dồi kiến thức về kinh doanh thì bạn có thể đăng ký học trực tuyến.

Trên trang Unica, cũng có rất nhiều khoá bằng tiếng Việt

[ad]https://shorten.asia/m9bGTFTk

Nhưng, với trường hợp bạn muốn tiếp cận bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh, có một trang web tên là Udemy.

世界最大級のオンライン学習サイトUdemy

Udemy đã được tôi giới thiệu trong một bài viết khác, các bạn tham khảo thêm nhé.

サスケ
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến việc họ tiếng Nhật hay kể cả kiến thức về kinh doanh, kinh tế, đừng ngần ngại, hãy kết bạn và liên hệ với chúng tôi trên Line nhé!↓↓

Add friend

コメント

タイトルとURLをコピーしました