
Xin chào, tôi là Sasuke, là người Nhật đã sống ở Việt Nam được 5 năm.(Insta@sasuke_bto_japanese_beginner)
Với ngữ pháp hôm nay, lần đầu tiên tôi muốn giới thiệu làm thế nào để các bạn sử dụng được động từ.
Một khi các bạn đã biết dùng động từ, thì bạn sẽ có thể tạo ra nhiều kiểu câu kể đơn giản khác nhau.
Đã đến lúc cần nâng trình độ tiếng Nhật của bạn lên một bậc.
Cách diễn tả thời gian cũng rất quan trọng trong bài viết này, vì vậy hãy xem lại nó từ bài viết dưới đây.
Động từ được chia thành ba nhóm, nhưng đừng lo lắng về điều đó. Tôi sẽ giải thích chi tiết trong một bài viết khác!
Từ mới
毎日(まいにち) | Hằng ngày |
毎週(まいしゅう) | Hàng tuần |
起(お)きます | Thức dậy |
ご飯(はん) | Bữa ăn |
食(た)べます | Ăn |
水(みず) | Nước |
飲(の)みます | Uống |
行(い)きます | Đi |
働(はたら)きます | Làm việc |
帰(かえ)ります | Đi về, quay lại |
勉強(べんきょう)します | Học |
休(やす)みます | Nghỉ ngơi |
寝(ね)ます | Đi ngủ |
月曜日(げつようび) | Thứ hai |
火曜日(かようび) | Thứ ba |
水曜日(すいようび) | Thứ tư |
木曜日(もくようび) | Thứ năm |
金曜日(きんようび) | Thứ sáu |
土曜日(どようび) | Thứ bảy |
日曜日(にちようび) | Chủ nhật |
今日(きょう) | Hôm nay |
昨日(きのう) | Hôm qua |
明日(あした) | Ngày mai |
Ngữ pháp
Thứ tự là (chủ ngữ) + (tân ngữ) + (động từ), vị trí (trợ từ) là ở giữa (chủ ngữ) và (tân ngữ), và giữa (tân ngữ) và (động từ).
Người nói sử dụng trợ từ “は” sau chủ ngữ, biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu.

Thực tế, trong tiếng Nhật, chủ ngữ thường được lược bỏ, nhưng hiện tại, chúng ta mới bắt đầu học về động từ, vậy nên hãy xem các câu hoàn chỉnh nó thế nào nhé.
Lần này chúng ta hãy chỉ nghiên cứu bốn trợ từ.
Các trợ từ khác sẽ được tôi giải thích chi tiết trong một bài viết khác.
Giới thiệu về các trợ từ
Đặt “に” sau thời gian
Vào lúc 1 giờ chiều (午後1時に)
Trong tháng Giêng (1月に)
Vào ngày 1 (1日に)
Vào thứ Hai (月曜日に)
“へ” sau địa điểm
Trong trường hợp này, “へ” không được đọc là “he” mà là “e“.
Đến văn phòng (オフィスへ)
Đến nhà (家へ)
“を” sau chủ đề
Đây là trường hợp duy nhất mà “を” được sử dụng trong một trong những trợ từ phổ biến nhất.
Uống nước (水を飲みます)
Học tiếng nhật(日本語を勉強します)
~から~まで từ ~ đến
Nó được sử dụng để mô tả điểm bắt đầu và điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm.
Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu(月曜日から金曜日まで)
Từ nhà đến văn phòng(家からオフィスまで)

Sách Combo 6 Cuốn – Minnano Nihongo + 1 Cuốn kanji
Bây giờ, chúng ta hãy sử dụng nội dung đã học hôm nay để viết các hành động trong 1 ngày của bạn sang tiếng Nhật. Như ví dụ dưới đây nhé.
私は午前7時に起きます。(Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng)
↓
私はご飯を食べます。(Tôi có bữa ăn)
↓
私は8時にオフィスへ行きます。(Tôi đến văn phòng lúc 8 giờ)
↓
私は午前8時30分から午後6時30分まで働きます。(Tôi làm việc từ 8:30 sáng đến 6:30 tối)
↓
私は午後7時に家へ帰ります。(Tôi về nhà lúc 7 giờ tối)
↓
私は午後7時15分にご飯を食べます。(Tôi ăn cơm lúc 7:15 tối)
↓
私は午後8時から午後10時まで日本語を勉強します。(Tôi học tiếng Nhật từ 8 giờ tối đến 10 giờ tối)
↓
私は午後11時に寝ます。(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối)

Chà! Bây giờ bạn có thể viết những câu bằng tiếng Nhật như thế này rồi!! Thật tuyệt vời phải không.
Chuyển đổi động từ
Động từ tiếng Nhật cũng giống như tiếng Anh, và hình thức của động từ thay đổi khi thời của nó thay đổi.
Đối với tiếng Việt có thể hơi khó hiểu lúc đầu bởi vì các động từ không thay đổi, nhưng hãy luyện tập cho đến khi bạn thành thạo nhé.
Bình thường | Câu phủ định | |
Hiện tại | Vします | Vしません |
Quá khứ | Vしました | Vしませんでした |
Quá khứ
私は午前7時に起きます。(Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng)
→私は午前7時に起きました。(Tôi đã dậy lúc 7 giờ sáng)
Nếu bạn muốn chuyển sang thì quá khứ, hãy xóa chữ “す” ở cuối câu và đổi thành “した“.
Câu phủ định
私は午前7時に起きます。
→私は午前7時に起きません (Tôi không dậy lúc 7 giờ sáng)
私は午前7時に起きました
→私は午前7時に起きませんでした(Tôi đã không thức dậy lúc 7 giờ sáng)
Nếu bạn muốn tạo một câu phủ định, hãy xóa “す” và đổi nó thành “せん“.
Trong trường hợp câu phủ định trong quá khứ, hãy thêm “でした” của “せん“.
Câu nghi vấn
Đối với câu nghi vấn, hãy thêm “か” vào cuối câu như bình thường.
サスケさんは午前7時に起きますか
Sasuke có dậy lúc 7 giờ sáng không?
はい、私は午前7時に起きます。
Vâng, tôi dậy lúc 7 giờ sáng.
Bài tập
1.Điền động từ phù hợp với mỗi hình dưới đây
① ( )

② ( )

③ ( )

④ ( )

2. Điền các ngày trong tuần
T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | CN |
① | ② | ③ | ④ | ⑤ | ⑥ | ⑦ |
3. Điền từ thích hợp vào. ( )
① 私は午前6時( )起きます。
② サスケさんは、午前8時( )オフィス( )行きます。
③ 私は月曜日( )金曜日( )まで働きます。
④ 銀行員は日曜日に働きま( )
解答
1. ①食べます ②寝ます ③働きます ④勉強します
2.
①月曜日 ②火曜日 ③水曜日 ④木曜日 ⑤金曜日 ⑥土曜日 ⑦日曜日
3.
①私は午前6時(に)起きます。
②サスケさんは、午前8時(に)オフィス(へ)行きます。
③私は月曜日(から)金曜日(まで)働きます。
④銀行員は日曜日に働きま(せん)

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua Line↓↓Đồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

コメント